Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Đề thi học kì 2 lớp 6 môn Toán năm học 2019 - 2020 - Đề số 2

Lớp: Lớp 6
Môn: Toán
Dạng tài liệu: Đề thi
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Loại: Tài liệu Lẻ
Loại File: PDF + Word
Phân loại: Tài liệu Tính phí

Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 6 - Đề số 2 được đội ngũ giáo viên của VnDoc biên soạn, là tài liệu gồm các bài toán thường gặp trong đề thi học kì 2 Toán 6 có đáp án dành cho các bạn tham khảo. Qua đó sẽ giúp các bạn ôn tập chuẩn bị tốt cho bài kiểm tra cuối năm môn Toán lớp 6 học kì 2 cũng như việc học lên chương trình Toán 6. Mời các bạn tham khảo.

A. Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 6

Bài 1: Thực hiện phép tính (hợp lí nếu có thể):

a, \frac{5}{4} + \frac{{ - 22}}{8}\(\frac{5}{4} + \frac{{ - 22}}{8}\)                                  b,\frac{{16}}{7} - \left( {\frac{4}{7} + 1} \right)\(\frac{{16}}{7} - \left( {\frac{4}{7} + 1} \right)\)

c, \frac{1}{{10}} - \frac{3}{4}:\frac{5}{8}\(\frac{1}{{10}} - \frac{3}{4}:\frac{5}{8}\)                              d,\frac{{ - 5}}{3}.\frac{6}{{13}} + \frac{5}{3}.\frac{{ - 7}}{{13}} + \frac{{16}}{{13}}.\frac{5}{3}\(\frac{{ - 5}}{3}.\frac{6}{{13}} + \frac{5}{3}.\frac{{ - 7}}{{13}} + \frac{{16}}{{13}}.\frac{5}{3}\)

Bài 2: Tìm x, biết:

a, \frac{1}{{12}} - x:\frac{1}{3} = \frac{5}{6}\(\frac{1}{{12}} - x:\frac{1}{3} = \frac{5}{6}\)                  b, \frac{2}{5} + x.\frac{7}{4} = \frac{{21}}{{20}}\(\frac{2}{5} + x.\frac{7}{4} = \frac{{21}}{{20}}\)             c,\left| {\frac{1}{4}x + \frac{1}{5}x - \frac{2}{3}} \right| = \frac{8}{{20}}\(\left| {\frac{1}{4}x + \frac{1}{5}x - \frac{2}{3}} \right| = \frac{8}{{20}}\)

Bài 3: Quãng đường AB được chia thành hai đoạn đường: đoạn đường bằng và đoạn đường dốc. Một người đi xe máy xuất phát lúc 8 giờ đi từ và dự định đến B lúc 12 giờ. Trong 2 giờ đầu tiên người đó đi trên đường bằng với vận tốc 30km/giờ. Sau khi đi hết quãng đường bằng, người đó nghỉ lại 15 phút. Để đến thời gian đúng như dự định, trên đoạn đường dốc, người đó phải tăng vận tốc lên 45km/giờ. Tính quãng đường AB.

Bài 4: Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox, vẽ các tia Oy và Oz sao cho \widehat {xOy} = {70^0}\(\widehat {xOy} = {70^0}\)\widehat {xOz} = {140^0}\(\widehat {xOz} = {140^0}\)

a, Tính \widehat {yOz}\(\widehat {yOz}\)

b, Tia Oy có phải là tia phân giác của góc \widehat {xOz}\(\widehat {xOz}\) không? Vì sao?

c, Vẽ tia Ot là tia đối của tia Oy. Tính số đo của góc kề bù với góc \widehat {yOz}\(\widehat {yOz}\)

Bài 5: Tìm phân số bé nhất sao cho khi lấy số đó chia cho \frac{1}{{12}};\frac{{25}}{{16}};\frac{{17}}{{24}}\(\frac{1}{{12}};\frac{{25}}{{16}};\frac{{17}}{{24}}\) đều được thương là các số tự nhiên

B. Lời giải, đáp án đề thi học kì 2 môn Toán lớp 6

Bài 1:

a,\frac{{ - 3}}{2}\(\frac{{ - 3}}{2}\)                          b, \frac{5}{7}\(\frac{5}{7}\)                          c,\frac{{ - 11}}{{10}}\(\frac{{ - 11}}{{10}}\)                          d,\frac{{ - 5}}{{13}}\(\frac{{ - 5}}{{13}}\)

Bài 2:

a, x = \frac{{ - 1}}{4}\(x = \frac{{ - 1}}{4}\)                  b,x = \frac{{13}}{{35}}\(x = \frac{{13}}{{35}}\)                c,x \in \left\{ {\frac{{16}}{{27}};\frac{{64}}{{27}}} \right\}\(x \in \left\{ {\frac{{16}}{{27}};\frac{{64}}{{27}}} \right\}\)

Bài 3:

Đổi 12 phút = \frac{1}{5}\(\frac{1}{5}\) giờ

Quãng đường bằng có độ dài là:

30.2 = 60 (km)

Thời gian người đó đi trên đường dốc là:

12 - 8 - \frac{1}{5} = \frac{{19}}{5}\(12 - 8 - \frac{1}{5} = \frac{{19}}{5}\)(giờ)

Quãng đường dốc có độ dài là:

45.\frac{{19}}{5} = 171\(45.\frac{{19}}{5} = 171\)(km)

Quãng đường AB dài là:

60 + 171 = 231 (km)

Vậy quãng đường AB dài 231km

Bài 4: Học sinh tự vẽ hình

a, Trên cùng nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox, có \widehat {xOy} < \widehat {xOz}\left( {{{70}^0} < {{140}^0}} \right)\(\widehat {xOy} < \widehat {xOz}\left( {{{70}^0} < {{140}^0}} \right)\) nên tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz

\begin{array}{l}
 \Rightarrow \widehat {xOy} + \widehat {yOz} = \widehat {xOz}\\
{70^0} + \widehat {yOz} = {140^0}\\
\widehat {yOz} = {140^0} - {70^0} = {70^0}
\end{array}\(\begin{array}{l} \Rightarrow \widehat {xOy} + \widehat {yOz} = \widehat {xOz}\\ {70^0} + \widehat {yOz} = {140^0}\\ \widehat {yOz} = {140^0} - {70^0} = {70^0} \end{array}\)

b, Có \widehat {xOy} = {70^0}\(\widehat {xOy} = {70^0}\)\widehat {yOz} = {70^0}\(\widehat {yOz} = {70^0}\)nên \widehat {xOy} = \widehat {yOz}\(\widehat {xOy} = \widehat {yOz}\)

Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox, có tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz; và \widehat {xOy} = \widehat {yOz}\(\widehat {xOy} = \widehat {yOz}\) nên tia Oy là tia phân giác của góc

c, Vì tia Ot là tia đối của tia Oy nên \widehat {yOt} = {180^0}\(\widehat {yOt} = {180^0}\)

\widehat {yOz}\(\widehat {yOz}\)\widehat {zOt}\(\widehat {zOt}\) là hai góc kề bù nên \widehat {yOz} + \widehat {zOt} = {180^0}\(\widehat {yOz} + \widehat {zOt} = {180^0}\)

\begin{array}{l}
{70^0} + \widehat {zOt} = {180^0}\\
 \Rightarrow \widehat {zOt} = {180^0} - {70^0} = {70^0}
\end{array}\(\begin{array}{l} {70^0} + \widehat {zOt} = {180^0}\\ \Rightarrow \widehat {zOt} = {180^0} - {70^0} = {70^0} \end{array}\)

Bài 5: 

Gọi phân số cần tìm có dạng \frac{a}{b}\left( {a,b \in N*;UC(a,b) = 1} \right)\(\frac{a}{b}\left( {a,b \in N*;UC(a,b) = 1} \right)\)

Theo đề bài ta có \frac{a}{b}:\frac{1}{{12}} = \frac{{12}}{b};\frac{a}{b}:\frac{{25}}{{16}} = \frac{{16a}}{{25b}};\frac{a}{b}:\frac{{17}}{{24}} = \frac{{24a}}{{17b}}\(\frac{a}{b}:\frac{1}{{12}} = \frac{{12}}{b};\frac{a}{b}:\frac{{25}}{{16}} = \frac{{16a}}{{25b}};\frac{a}{b}:\frac{{17}}{{24}} = \frac{{24a}}{{17b}}\)

Vì khi chia phân số \frac{a}{b}\(\frac{a}{b}\)khi chia cho các phân số trên đề được thương là các số tự nhiên nên \left\{ \begin{array}{l}
12 \vdots b\\
16a \vdots 25b\\
24a \vdots 17b
\end{array} \right.\(\left\{ \begin{array}{l} 12 \vdots b\\ 16a \vdots 25b\\ 24a \vdots 17b \end{array} \right.\)

Vì phân số \frac{a}{b}\(\frac{a}{b}\) là phân số tối giản và 16,25 nguyên tố cùng nhau nên suy ra 16 \vdots b,a \vdots 25\(16 \vdots b,a \vdots 25\); đồng thời 24, 17 nguyên tố cùng nhau nên suy ra 24 \vdots b,a \vdots 17\(24 \vdots b,a \vdots 17\)

Vậy b \in UC\left( {12,16,24} \right)\(b \in UC\left( {12,16,24} \right)\)a \in BC\left( {17,25} \right)\(a \in BC\left( {17,25} \right)\)

Để \frac{a}{b}\(\frac{a}{b}\) là phân số nhỏ nhất thì a nhỏ nhất và b lớn nhất

Vậy a là BCNN(17,25) và b là UCLN(12,16,24)

Tính được a = 425 và b = 4

Vậy phân số cần tìm là \frac{{425}}{4}\(\frac{{425}}{4}\)

--------------

Ngoài đề toán lớp 6 học kì 2 nói trên, các em học sinh hoặc quý phụ huynh còn có thể tham khảo thêm đề thi học kì 2 lớp 6 các môn Toán, Văn, Sử, Địa, Vật Lý, Tiếng Anh và các dạng bài ôn tập môn Ngữ Văn 6, và môn Toán 6. Những đề thi này được VnDoc.com sưu tầm và chọn lọc từ các trường tiểu học trên cả nước nhằm mang lại cho học sinh lớp 6 những đề ôn thi học kì 2 chất lượng nhất. Mời các em cùng quý phụ huynh tải miễn phí đề thi về và ôn luyện.

Chọn file muốn tải về:
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
30 lượt tải tài liệu
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%

Có thể bạn quan tâm

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Toán lớp 6

Xem thêm
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm