Bộ đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 6 năm 2020 - 2021
Bộ đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 6 năm 2020 - 2021 giúp các bạn học sinh đạt được kết quả cao trong kì thi giữa học kì 2 VnDoc.com đã tổng hợp và biên tập rõ ràng các đề thi giữa học kì 2 lớp 6 môn Sinh học thành: Bộ đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 6. Bộ tài liệu ôn thi học kì 2 lớp 6 này sẽ giúp các bạn dễ dàng ôn tập, không mất nhiều thời gian trong việc tìm kiếm tư liệu tham khảo.
Đề thi giữa kì 2 môn Sinh học lớp 6
Lưu ý: Nếu bạn đang tìm đề thi học kì 2 lớp 6 môn Sinh, mời bạn tham khảo đề sau: Đề thi học kì 2 lớp 6 môn Sinh học
Đề thi giữa kì 2 môn sinh học lớp 6 năm 2021
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm)
Câu 1: (2,0 điểm) Hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu các câu đúng:
1) Đặc điểm của quả và hạt phát tán nhờ gió là:
A. Quả, hạt có cánh được gió chuyển đi xa gốc cây mẹ.
B. Quả, hạt có lông được gió đưa đi xa.
C. Quả hạt có lông, gai được gió đưa đi xa.
D. Cả a và b.
2) Đặc điểm nào sau đây cho thấy dương xỉ khác rêu
A. Sống ở cạn
B. Sinh sản bằng bào tử
C. Rễ thật, có mạch dẫn
D. Sinh sản hữu tính
3) Cây thông được xếp vào ngành hạt trần vì:
A. Thân gỗ, có mạch dẫn.
B. Hạt nằm lộ trên các lá noãn hở
C. Chúng chưa có hoa.
D. Có cấu tạo phức tạp.
4) Cây mọc ở nơi nắng gió, khô hạn lá thường có lớp lông hoặc lớp sáp nhằm:
A. Để chống nắng
B. Để động vật không ăn được
C. Giảm sự thoát hơi nước
D. Để động vật không ăn được, chống nắng
Câu 2: (1,0 điểm) Hãy chọn các cụm từ: quang hợp, cân bằng, cản bớt, điều hòa điền vào chỗ trống cho phù hợp để hoàn chỉnh câu sau:
Nhờ quá trình………………….……thực vật lấy vào khí cacbonic nhả ra khí oxi nên đã góp phần giữ…………….………các khí này trong không khí
B. PHẦN TỰ LUẬN (7,0 điểm)
Câu 1: (2,0 điểm) Cần thiết kế thí nghiệm như thế nào để chứng minh sự nảy mầm của hạt phụ thuộc vào chất lượng hạt giống?
Câu 2: (3,0 điểm) Kể tên các ngành thực vật đã học (từ thấp đến cao)? Nêu đặc điểm chính của mỗi ngành?
Câu 3: (2,0 điểm) Tại sao người ta nói: “Rừng cây như lá phổi xanh của con người”?
Đáp án Đề thi giữa học kì 2 lớp 6 môn Sinh học
A/ PHẦN TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm)
Câu 1: Mỗi ý khoanh tròn đúng 0,5 điểm
1/ A
2/ C
3/ B
4/ C
Câu 2: Mỗi từ điền đúng đựơc 0,25 điểm
B/ PHẦN TỰ LUẬN (7,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm)
- Cốc 1 chọn 10 hạt đỗ có phẩm chất tốt bỏ vào cốc và lót xuống dưới những hạt đỗ một lớp bông ẩm rồi để vào chỗ mát (1,0 điểm)
- Cốc 2 chọn 10 hạt đỗ sứt sẹo, bị sâu mọt bỏ vào cốc và lót xuống dưới những hạt đỗ một lớp bông ẩm rồi để vào chỗ mát. Sau 3- 4 ngày đem cả 2 cốc ra quan sát (1,0 điểm)
Câu 2: (3,0 điểm)
- Ngành tảo: Thực vật bậc thấp; chưa có rễ, thân, lá, sống ở nước.
- Ngành rêu: Thực vật bậc cao; có thân, lá, rễ giả, chưa có mạch dẫn, sinh sản bằng bào tử.
- Ngành dương xỉ: Có rễ thật, có mạch dẫn, sinh sản bằng bào tử.
- Ngành hạt trần: Rễ, thân, lá phát triển; có mạch dẫn; cơ quan sinh sản là nón, sinh sản bằng hạt nằm trên lá noãn hở.
- Ngành hạt kín: Rễ, thân, lá phát triển đa dạng; có hoa, quả, hạt; hạt nằm trong quả, nên bảo vệ tốt hơn.
Câu 3: (2,0 điểm)
Cơ bản nêu được các ý:
+ Ngăn bụi
+ Diệt một số vi khuẩn
+ Giảm ô nhiễm môi trường
Bộ đề thi giữa học kì 2 lớp 6 mới nhất: 2018 - 2019
- Đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 6 năm học 2018 - 2019
- Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 6 năm học 2018 - 2019
- Đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 6 năm 2018 - 2019
- Đề thi giữa học kì 2 môn Địa lý lớp 6 năm 2018 - 2019
- Đề thi giữa học kì 2 môn Giáo dục công dân lớp 6 năm 2018 - 2019
Đề thi giữa kì 2 lớp 6 môn Sinh học số 1
TRƯỜNG THCS VĨNH KHÁNH | ĐỀ THI GIỮA HK2 NĂM HỌC 2015 – 2016 MÔN: SINH HỌC LỚP 6 Thời gian làm bài: 45 phút |
I. TRẮC NGHIỆM: (4,0 điểm) Chọn câu trả lời đúng nhất.
Câu 1. Dương xỉ được xếp vào nhóm:
A. Rêu
B. Hạt trần
C. Hạt kín
D. Quyết
Câu 2. Cây rêu phát triển tốt ở môi trường nào?
A. Ở cạn
B. Ở nước
C. Ở cạn nhưng cần đủ độ ẩm
D. Cả ở nước và cạn
Câu 3. Quan sát lá thông ta nhận thấy chúng có hình dạng:
A. Hình thoi
B. Hình kim
C. Hình bầu dục
D. Hình cung
Câu 4. Đặc điểm giúp nhận biết cây hai lá mầm:
A. Phôi của hạt có hai lá mầm
B. Phôi của hạt có lá mầm
C. Phôi của hạt có một lá mầm
D. Phôi của hạt có ba lá mầm
Câu 5. Cấu tạo nón đực của thông có màu:
A. Trắng
B. Đỏ
C. Tím
D. Vàng
Câu 6. Thực vật được phân loại từ cao đến thấp theo thứ tự gồm những bậc nào?
A. Ngành - Loài - Lớp - Bộ - Họ - Chi
B. Loài - Lớp - Bộ - Họ - Chi - Ngành
C. Ngành - Lớp - Bộ - Họ - Chi - Loài
D. Ngành - Lớp - Bộ - Họ - Loài - Chi
Câu 7. Cây thuộc lớp hai lá mầm:
A. Ngô
B. Đậu
C. Lúa
D. Dừa
Câu 8. Cây thuộc lớp một lá mầm:
A. Ngô
B. Đậu
C. Me
D. Mận
Câu 9. Cắt dọc nón cái thông quan sát, ta thấy cấu tạo gồm:
A. Trục nón, vảy, túi phấn
B. Trục nón, túi phấn, noãn
C. Trục nón, noãn
D. Trục nón, vảy, noãn
Câu 10. Cơ quan sinh sản của thông:
A. Túi bào tử
B. Hạt
C. Nón đực, nón cái
D. Nón đực
Câu 11. Cơ quan sinh sản của rêu:
A. Nón
B. Túi bào tử
C. Bào tử
D. Hạt
Câu 12. Thực vật có cấu tạo cơ quan sinh dưỡng là rễ giả:
A. Cây rêu
B. Cây dương xỉ
C. Cây thông
D. Cây bàng
Câu 13. Hiện tượng nào mô tả tác hại của tảo?
A. Cung cấp khí ôxi
B. Là thức ăn của cá và động vật ở nước
C. Làm phân bón, thuốc
D. Sinh sản quá nhanh gây hiện tượng "nước nở hoa"
Câu 14. Em hiểu thế nào về tảo đơn bào?
A. Cấu tạo cơ thể gồm nhiều tế bào
B. Cấu tạo cơ thể gồm nhiều tế bào, luôn có chất diệp lục
C. Cấu tạo cơ thể gồm một tế bào, luôn có chất diệp lục
D. Cấu tạo cơ thể gồm hai tế bào trở lên
Câu 15. Nhóm quả có đặc điểm thích nghi với cách phát tán nhờ động vật:
A. Quả khô, quả châm bầu, quả đậu
B. Quả ổi, quả xoài, quả mít
C. Quả đậu xanh, quả mận, quả mít
D. Quả sầu riêng, quả chò, quả đậu bắp
Câu 16. Khi quan sát đặc điểm của vỏ quả, hãy cho biết những quả thuộc nhóm quả hạch?
A. Quả bơ, quả táo, quả xoài, quả chôm chôm
B. Quả chôm chôm, quả đậu, quả cà chua
C. Quả chuối, quả đu đủ, quả chanh, quả dưa hấu
D. Quả bơ, quả sầu riêng, quả đu đủ
II. TỰ LUẬN: (6,0 điểm)
Câu 1/ (1,0 điểm) Quan sát cấu tạo hạt đậu đen và hạt ngô. Em hãy mô tả các bộ phận của chúng?
Câu 2/ (1,5 điểm) So sánh sự khác nhau giữa lớp một lá mầm và lớp hai lá mầm?
Câu 3/ (1,5 điểm) Hãy phân tích đặc điểm của quả và hạt thích nghi với cách phát tán nhờ gió, nhờ động vật và tự phát tán?
Câu 4/ (1,0 điểm) Khi quan sát mặt dưới lá dương xỉ già. Hãy trình bày sự sinh sản và phát triển của cây dương xỉ.
Câu 5/ (1,0 điểm) Bạn Cát Tường nói "Khi thu hoạch đậu xanh phải thu hoạch trước khi quả chín khô". Theo em bạn Cát Tường nói đúng hay sai? Giải thích vì sao?
>> Tham khảo: Đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 6 năm 2018 - 2019
Đáp án đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 6
I/ TRẮC NGHIỆM: (4,0 điểm) Mỗi câu đúng 0,25 điểm
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 |
ĐA | D | C | B | A | D | C | B | A | D | C | B | A | D | C | B | A |
II/ TỰ LUẬN: (6,0 điểm)
Câu 1
- Hạt gồm có vỏ, phôi, chất dinh dưỡng dự trữ
- Vỏ ở phía ngoài và chức năng bảo vệ
- Phôi gồm rễ mầm, thâm mầm, chồi mầm và lá mầm, chức năng duy trì nòi giống
- Chất dinh dưỡng dự trữ trong lá mầm ở hạt đỗ đen, chất dinh dưỡng dự trữ trong phôi nhũ ở hạt ngô có chức năng chứa chất dự trữ
Câu 2
Lớp một lá mầm | Lớp hai lá mầm |
- Rễ chùm - Gân lá hình song song hoặc hình cung - Thân cỏ, một số ít thân cột - Hoa có 6 hoặc 3 cánh - Phôi có một lá mầm | - Rễ cọc - Gân lá hình mạng - Thân gỗ, thân cỏ, thân leo - Hoa có 5 hoặc 4 cánh - Phôi có hai lá mầm |
Câu 3
- Quả và hạt phát tán nhờ động vật có đặc điểm: Quả có hương vị thơm, vị ngọt, hạt có vỏ cứng là thức ăn cho động vật hoặc gai hay nhiều móc bám vào lông động vật,
VD: Quả xấu hổ, quả ké, quả ớt
- Quả và hạt phát tán nhờ gió đặc điểm là quả có cánh hoặc túm lông nhẹ nên có thể bị gió thổi đi rất xa
VD: Quả trâm bầu, hạt hoa sữa, quả bồ công anh
- Quả và hạt tự phát tán có đặc điểm: Vỏ quả có khả năng tự tách hoặc mở ra để cho hạt tung ra ngoài
VD: Quả chi chi, quả cải, quả đậu.
Câu 4
- Dương xỉ sinh sản bằng bào tử, cơ quan sinh sản là túi bào tử.
- Mặt dưới lá dương xỉ có những đốm chứa túi bào tử. Vách túi bào tử có 1 vòng cơ có tác dụng đẩy bào tử bay ra khi túi bào tử chín. Bào tử rơi xuống đất sẽ nảy mầm và phát triển thành nguyên tản rồi từ đó mọc ra cây dương xỉ con.
Câu 5
- Bạn Cát Tường nói đúng.
- Vì đậu xanh là quả khô nẻ, nếu thu hoạch sau khi quả chín hạt sẽ rơi ra ngoài.
Đề thi giữa kì 2 lớp 6 môn Sinh học số 2
Thời gian làm bài: 45 phút
I. Phần trắc nghiệm: (3,0 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu A, B, C, D trả lời em cho là đúng:
Câu 1. Quả thịt có đặc điểm:
A. Khi chín thì vỏ khô, cứng, mỏng
B. Khi chín thì vỏ dày, cứng
C. Khi chín thì vỏ dày, mềm, chứa đầy thịt quả
D. Khi chín thì vỏ khô, mềm, chứa đầy thịt quả
Câu 2. Nhóm quả gồm toàn quả khô là:
A. Quả cải, quả đu đủ, quả cam, quả cà chua.
B. Quả mơ, quả chanh, quả lúa, quả vải.
C. Quả dừa, quả đào, quả gấc, quả ổi
D. Quả bông, quả thìa là, quả đậu Hà Lan
Câu 3. Sinh sản có sự kết hợp giữa tế bào sinh dục đực với tế bào sinh dục cái được gọi là:
A. Sinh sản vô tính.
B. Sinh sản sinh dưỡng.
C. Sinh sản hữu tính.
D. Nhân giống vô tính trong ống nghiệm
Câu 4. Nhóm cây gồm toàn cây một lá mầm là:
A. Cây dừa cạn, cây rẻ quạt
B. Cây dừa cạn, cây tre
C. Cây rẻ quạt, cây xoài
D. Cây rẻ quạt, cây tre
Câu 5. Nhóm cây gồm toàn cây hai lá mầm là:
A. Cây xoài, cây lúa
B. Cây lúa, cây ngô
C. Cây mít, cây xoài
D. Cây mít, cây ngô
Câu 6: Cây trồng có nguồn gốc từ:
A. Cây trồng có nguồn gốc từ cây dại
B. Cây trồng rất đa dạng
C. Cây trồng có nguồn gốc nhập ngoại
D. Cây trồng nhiều hơn cây dại
Câu 7. Các điều kiện nào sau đây cần cho hạt nảy mầm:
A. Đất, nước, không khí. C. Nước, không khí, nhiệt độ lạnh.
B. Độ ẩm, không khí và nhiệt độ thích hợp. D. Nước, không khí và nhiệt độ.
Câu 8. Quả và hạt do bộ phận nào của hoa tạo thành?
A. Đài, tràng, nhị, nhuỵ
B. Bầu nhuỵ và noãn sau khi được thụ tinh
C. Bao phấn, hạt phấn, bầu và đầu nhuỵ
D. Cả A, B, C sai.
Câu 9. Nhóm thực vật đầu tiên sống trên cạn, có rễ giả, chưa có hoa, sinh sản bằng bào tử?
A. Tảo
B. Dương xỉ
C. Rêu
D. Hạt trần
Câu 10: Thực vật hạt kín tiến hóa hơn cả vì:
A. Có nhiều cây to và sống lâu năm
B. Có sự sinh sản hữu tính
C. Có rễ, thân, lá thật, có mạch dẫn.
D. Có cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản cấu tạo phức tạp, đa dạng; có khả năng thích nghi với các điều kiện sống khác nhau trên Trái Đất.
Câu 11. Vai trò của các chất hữu cơ do TV chế tạo:
A. Cung cấp nguyên liệu cho sản xuất, xây dựng
B. Cung cấp thức ăn cho động vật người.
C. Cung cấp nguyên liệu làm thuốc.
D. Cả A, B, C
Câu 12: Trong các đặc điểm sau đây, đặc điểm nào là đặc trưng nhất đối với cây Hạt trần.
A. Lá đa dạng
B. Có sự sinh sản hữu tính
C. Có hạt hở, chưa có hoa, chưa có quả.
D. Có rễ, thân, lá thật; có mạch dẫn.
II. Phần tự luận (7,0 điểm)
Câu 1 (1,5 điểm) Vì sao nói cây có hoa là một thể thống nhất?
Câu 2 (2,5 điểm) So sánh điểm khác nhau của cây thuộc lớp 1 lá mầm và cây thuộc lớp 2 lá mầm? Cho 2 - 3 ví dụ về cây thuộc lớp 1 lá mầm và cây thuộc lớp 2 lá mầm?
Câu 3 (3,0 điểm). Tại sao người ta nói "thực vật góp phần chống lũ lụt và hạn hán"? Em làm gì để góp phần bảo vệ môi trường nơi ở và trường học?
Đáp án đề kiểm tra 45 phút học kì 2 môn Sinh học lớp 6
I. TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm) Mỗi câu học sinh khoanh đúng 0,25 điểm:
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
Đáp án | C | D | C | D | C | A | C | B | C | D | D | C |
II. TỰ LUẬN
Câu 1: (1,5 điểm)
* Cây có hoa là một thể thống nhất vì:
- Có sự phù hợp giữa cấu tạo và chức năng trong mỗi cơ quan.
- Có sự thống nhất giữa chức năng của các cơ quan.
→ Tác động vào một cơ quan sẽ ảnh hưởng đến các cơ quan khác và toàn bộ cây
Câu 2: (2,5 điểm)
Đặc điểm | Lớp 1 lá mầm | Lớp 2 lá mầm |
- Rễ | - Rễ chùm | - Rễ cọc |
- Kiểu gân lá | - Gân lá song song | - Gân lá hình mạng |
- Thân | - Thân cỏ, cột | - Thân gỗ, cỏ, leo |
- Hạt | - Phôi có 1 lá mầm | - Phôi có 2 lá mầm |
Ví dụ | - Lúa, ngô, tre, hành... | - Xoài, me, ổi, cam... |
Câu 3: (3,0 điểm)
* Thực vật góp phần hạn chế hạn hán, lũ lụt vì:
- Hệ rễ cây rừng hấp thụ nước và duy trì lượng nước ngầm trong đất. Lượng nước này sau đó chảy vào chỗ trũng tạo thành sông, suối... góp phần tránh hạn hán.
- Ngoài tác dụng giữ nước của rễ, sự che chắn dòng chảy nước do mưa của cây rừng... góp phần hạn chế lũ lụt.
* Trồng cây đi đôi với bảo vệ, chăm sóc.... đồng thời tạo cảnh quan xanh, sạch, đẹp trong trường học.
Đề thi giữa kì 2 lớp 6 môn Sinh học số 3
Phòng GD&ĐT Bố Trạch | ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II |
Câu 1 (2,0 điểm). Hạt gồm những bộ phận nào?
Câu 2 (1,5 điểm). Những điều kiện bên ngoài và bên trong nào cần cho hạt nảy mầm?
Câu 3 (3,0 điểm). So sánh cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản rêu - dương xỉ?
Câu 4: (3,5 điểm)
a. Nêu các vai trò của thực vật đối với động vật và lấy ví dụ minh họa.
b. Trình bày cấu tạo và hình thức dinh dưỡng của nấm.
Đáp án đề thi giữa kì 2 lớp 6 môn Sinh học số 3
Câu 1 (2,0 điểm)
- Hạt gồm vỏ, phôi, chất dinh dưỡng dư trữ. (0,5 điểm)
- Phôi gồm: Rễ mầm, thân mầm, chồi mầm và lá mầm. (1,0 điểm)
- Chất dinh dưỡng dư trữ nằm ở lá mầm hoặc phôi nhủ. (0,5 điểm)
Câu 2 (1,5 điểm)
- Điều kiện ngoại cảnh: Đủ nước, không khí và nhiệt độ thích hợp.
- Điều kiện của hạt: Hạt chắc, còn phôi, không bị sâu mọt.
Câu 3. (3,0 điểm)
* Giống (1,0 điểm)
- Đã phân hóa rễ, thân, lá. Có diệp lục.
- Chưa có hoa, quả, hạt.
- Sinh sản bằng bào tử.
- Thụ tinh cần nước.
* Khác. (2,0 điểm)
Rêu | Dương xỉ |
- Rễ giả, là những sợi nhỏ - Thân và lá có cấu tạo đơn giản - Lá chỉ có 1 lớp tế bào, 1 đường gân giữa - Cơ quan sinh sản nằn ở ngọn cây bào tử nảy mầm thành sợi | - Rễ thật, rễ có nhiều lông hút - Thân và lá có cấu tạo phức tạp - Lá có nhiều lớp tế bào, lá chia thùy - Có mạch dẫn - Cơ quan sinh sản nằm dưới mặt lá, bào tử nảy mầm thành nguyên tản. |
Câu 4.
a (2,0 điểm): Vai trò của thực vật đối với động vật:
- Cung cấp khí ôxi cho động vật hô hấp. (0,25 điểm).
VD: Chim, thú,.... (0,25 điểm)
- Cung cấp thức ăn cho động vật (0,25 điểm).
VD: Bò ăn cỏ, thỏ ăn cà rốt... (0,25 điểm)
- Cung cấp nơi ở cho động vật. (0,25 điểm).
VD: Khỉ, nhiều loài kiến, mối, sóc... ở trên cây. (0,25 điểm)
- Cung cấp nơi sinh sản cho động vật. (0,25 điểm).
VD: Chim làm tổ, đẻ trứng ở trên cây (0,25 điểm)
b. (1,5 điểm): Cấu tạo và hình thức dinh dưỡng của nấm.
* Cấu tạo:
- Gồm những sợi không màu (0,25 điểm)
- Một số ít có cấu tạo đơn bào (0,25 điểm)
- Không chứa chất diệp lục (0,25 điểm)
* Dinh dưỡng:
- Bằng cách kí sinh (0,25 điểm)
- Hoại sinh (0,25 điểm)
- Hoặc cộng sinh (0,25 điểm)
Đề thi giữa kì 2 lớp 6 môn Sinh học số 4
PHÒNG GD&ĐT TP. NHA TRANG TRƯỜNG THCS ÂU CƠ | ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II Năm học: 2013 – 2014 Môn: SINH HỌC – LỚP 6 Thời gian: 45 phút |
I/Phần trắc nghiệm: (3,0 điểm). Học sinh chọn câu đúng rồi ghi vào giấy làm bài.
Câu 1: Để bảo vệ sự đa dạng của thực vật cần phải?
a. Ngăn chặn phá rừng, xây dựng các vườn thực vật…
b. Hạn chế việc khai thác bừa bãi các loài thực vật quý hiếm.
c. Tuyên truyền giáo dục ý thức bảo vệ rừng.
d. Cả a, b và c.
Câu 2: Chất hữu cơ do thực vật chế tạo ra có ý nghĩa gì trong tự nhiên?
a.Cung cấp nguyên liệu cho sản xuất, xây dựng.
b. Cung cấp nguyên liệu làm thuốc.
c. Cung cấp thức ăn cho động vật và người.
d. Cả a, b và c.
Câu 3: Tính đa dạng của thực vật được biểu hiện bằng:
a. Số lượng loài.
b. Số lượng cá thể trong mỗi loài.
c. Sự đa dạng của môi trường sống.
d. Cả a, b và c.
Câu 4: Thực vật có vai trò gì đối với động vật?
a. Cung cấp thức ăn và oxi cho động vật.
b. Cung cấp nơi ở và là nơi sinh sản cho động vật.
c. Cả a, b đều đúng.
d. Cả a, b sai.
Câu 5: Chép lại và dùng các từ thích hợp sau để điền vào chỗ trống: hạn hán, xói mòn, lũ lụt, hệ rễ, tán cây:
Thực vật, đặc biệt là thực vật rừng, nhờ có…(1)……..giữ đất,…(2)……cản bớt sức nước chảy do mưa lớn gây ra, nên có vai trò quan trọng trong việc chống .…(3)……, sụt lỡ đất, hạn chế …(4)………giữ được nguồn nước ngầm, tránh…(5)……
II/ Phần tự luận: (7,0 điểm)
Câu 1: Đặc điểm chủ yếu để phân biệt giữa lớp Một lá mầm và Hai lá mầm là gì? (2,0 điểm)
Câu 2: Thực vật có vai trò gì đối với việc điều hòa khí hậu? Vì sao cần phải tích cực trồng cây, gây rừng? (2,5 điểm)
Câu 3: Thực vật có vai trò gì đối với đời sống của con người? Hút thuốc lá và thuốc phiện có hại như thế nào? (2,5 điểm)
Đáp án đề thi giữa kì 2 lớp 6 môn Sinh học số 4
I/ Trắc nghiệm:
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
D | D | D | C | Hệ rễ, tán cây, xói mòn, lũ lụt, hạn hán. |
II/ Tự luận:
Câu 1: Đặc điểm chủ yếu phân biệt lớp hai lá mầm và lớp một lá mầm.
- Hệ rễ.
- Số lá mầm của phôi.
- Dạng gân lá, dạng thân.
- Số cánh hoa…
Câu 2: Vai trò của thực vật trong việc điều hòa khí hậu.
- Thực vật có tác dụng cản bớt ánh sáng và tốc độ gió, thực vật có vai trò quan trọng trong việc điều hòa khí hậu, tăng lượng mưa của khu vực.
- Cần phải tích cực trồng cây gây rừng vì: Thực vật cung cấp oxi, chống xói mòn và sạt lở đất, hạn chế lũ lụt và hạn hán…
Câu 3:
a. Vai trò của thực vật đối với đời sống con người:
- Cung cấp lương thực, thực phẩm.
- Cung cấp dược liệu
- Cung cấp oxi
- Cung cấp gỗ.
- Làm cảnh…
b. Trong thuốc lá có chất nicotin có hại cho hệ hô hấp gây ung thư phổi.
Trong thuốc phiện có chất moocphin và heroin gây nghiện ảnh hưởng đến hệ thần kinh và sức khỏe của con người.
Sau khi tải đề thi bên trên, mời các bạn tải các đề thi học kì 2 lớp 6 môn Toán, Văn, tiếng Anh và các môn khác tại chuyên mục Đề thi học kì 2 lớp 6 của chúng tôi. Chúc các bạn học tốt và đạt kết quả cao.