Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Cách giải các dạng bài tập lượng giác lớp 10

Lớp: Lớp 10
Môn: Toán
Dạng tài liệu: Chuyên đề
Loại File: Word + PDF
Phân loại: Tài liệu Tính phí

Cách giải các dạng bài tập lượng giác lớp 10

VnDoc.com xin giới thiệu tới các bạn học sinh Cách giải các dạng bài tập lượng giác lớp 10 để bạn đọc cùng tham khảo. Bài tập lượng giác này sẽ giúp các bạn ôn tập và luyện các dạng bài tập về công thức lượng giác cơ bản, định hướng cách làm bài tập,... trong chương trình trọng tâm phần Đại số môn Toán 10. Mời quý thầy cô và các bạn cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây nhé.

Tài liệu do VnDoc.com biên soạn và đăng tải, nghiêm cấm các hành vi sao chép với mục đích thương mại.

Công thức lượng giác lớp 10

1. Công thức Lượng giác cơ bản

\tan x = \frac{\sin x}{\cos x}\(\tan x = \frac{\sin x}{\cos x}\) \cot x = \frac{\cos x}{\sin x}\(\cot x = \frac{\cos x}{\sin x}\)

sin2x + cos2x = 1

tan x . cot x = 1

1 + tan2 x = \frac{1}{\cos^{2}x}\(\frac{1}{\cos^{2}x}\)

1 + cot2 x = \frac{1}{\sin ^{2}x}\(\frac{1}{\sin ^{2}x}\)

Chú ý: 1800 ứng với π.

Chú ý

  • Nếu \alpha\(\alpha\) là góc nhọn thù các giá trị lượng giác của \alpha\(\alpha\) đều dương.
  • Nếu \alpha\(\alpha\) là góc tù thì \sin \alpha  > 0,\cos \alpha  < 0,\tan \alpha  < 0,\cot \alpha  > 0\(\sin \alpha > 0,\cos \alpha < 0,\tan \alpha < 0,\cot \alpha > 0\)
  • \tan \alpha\(\tan \alpha\) chỉ xác định khi \alpha  \ne {90^0}\(\alpha \ne {90^0}\)
  • \cot \alpha\(\cot \alpha\) chỉ xác định khi \alpha  \ne {0^0};\alpha  \ne {180^0}\(\alpha \ne {0^0};\alpha \ne {180^0}\).

2. Dấu của các giá trị lượng giác

Góc phần tư số I II III IV
Giá trị lượng giác
sin x + + - -
cos x + - - +
tan x + - + -
cot x + - + -

Ví dụ: Xác định dấu của các biểu thức

a) A = \sin {50^0}.\cos \left( { - {{100}^0}} \right)\(A = \sin {50^0}.\cos \left( { - {{100}^0}} \right)\)              b) B = \sin {195^0}.\tan \frac{{20\pi }}{7}\(B = \sin {195^0}.\tan \frac{{20\pi }}{7}\)

Hướng dẫn giải

a) A = \sin {50^0}.\cos \left( { - {{100}^0}} \right)\(A = \sin {50^0}.\cos \left( { - {{100}^0}} \right)\)

Ta có:

Điểm cuối của cung 50^0\(50^0\) thuộc góc phần tư thứ I\(I\) nên \sin50^0 > 0\(\sin50^0 > 0\).

Điểm cuối của cung −100^0\(−100^0\) thuộc góc phần tư thứ III\(III\) nên \cos(−100^0) < 0\(\cos(−100^0) < 0\).

=> A < 0\(A < 0\)

b) B = \sin {195^0}.\tan \frac{{20\pi }}{7}\(B = \sin {195^0}.\tan \frac{{20\pi }}{7}\)

Ta có:

Điểm cuối của cung 1950 thuộc góc phần tư thứ III\(III\) nên \sin195^0 < 0\(\sin195^0 < 0\).

Điểm cuối của cung \frac{{20\pi }}{7} = \frac{{6\pi }}{7} + 2\pi\(\frac{{20\pi }}{7} = \frac{{6\pi }}{7} + 2\pi\) thuộc góc phần tư thứ II\(II\) nên tan \tan \frac{{20\pi }}{7} < 0\(\tan \frac{{20\pi }}{7} < 0\).

=> B > 0\(B > 0\)

3. Hai góc bù nhau

Với mọi góc \alpha\(\alpha\) thỏa mãn {{0^o} \leqslant \alpha  \leqslant {{180}^o}}\({{0^o} \leqslant \alpha \leqslant {{180}^o}}\)

\begin{array}{*{20}{l}}
  {\sin \left( {{{180}^o} - \alpha } \right) = \sin \alpha } \\ 
  {\cos \left( {{{180}^o} - \alpha } \right) =  - \cos \alpha } \\ 
  {\tan \left( {{{180}^o} - \alpha } \right) =  - \tan \alpha ,(\alpha  \ne {{90}^o})} \\ 
  {\cot \left( {{{180}^o} - \alpha } \right) =  - \cot \alpha ,({0^o} < \alpha  < {{180}^o})} 
\end{array}\(\begin{array}{*{20}{l}} {\sin \left( {{{180}^o} - \alpha } \right) = \sin \alpha } \\ {\cos \left( {{{180}^o} - \alpha } \right) = - \cos \alpha } \\ {\tan \left( {{{180}^o} - \alpha } \right) = - \tan \alpha ,(\alpha \ne {{90}^o})} \\ {\cot \left( {{{180}^o} - \alpha } \right) = - \cot \alpha ,({0^o} < \alpha < {{180}^o})} \end{array}\)

4. Hai góc phụ nhau

\begin{array}{*{20}{l}}
  {\sin \left( {{{90}^o} - \alpha } \right) = \cos \alpha } \\ 
  {\cos \left( {{{90}^o} - \alpha } \right) = \sin \alpha } \\ 
  {\tan \left( {{{90}^o} - \alpha } \right) = \cot \alpha ,(\alpha  \ne {{90}^o},{0^o} < \alpha  < {{180}^o})} \\ 
  {\cot \left( {{{90}^o} - \alpha } \right) = \tan \alpha ,(\alpha  \ne {{90}^o},{0^o} < \alpha  < {{180}^o})} 
\end{array}\(\begin{array}{*{20}{l}} {\sin \left( {{{90}^o} - \alpha } \right) = \cos \alpha } \\ {\cos \left( {{{90}^o} - \alpha } \right) = \sin \alpha } \\ {\tan \left( {{{90}^o} - \alpha } \right) = \cot \alpha ,(\alpha \ne {{90}^o},{0^o} < \alpha < {{180}^o})} \\ {\cot \left( {{{90}^o} - \alpha } \right) = \tan \alpha ,(\alpha \ne {{90}^o},{0^o} < \alpha < {{180}^o})} \end{array}\)

Ví dụ: Rút gọn biểu thức A = \cos \left( {\frac{\pi }{2} + x} \right) + \cos \left( {2\pi  - x} \right) + \cos \left( {3\pi  + x} \right)\(A = \cos \left( {\frac{\pi }{2} + x} \right) + \cos \left( {2\pi - x} \right) + \cos \left( {3\pi + x} \right)\).

Hướng dẫn giải

Ta có:

\begin{matrix}
  \left\{ \begin{gathered}
  \cos \left( {\frac{\pi }{2} + x} \right) =  - \sin x \hfill \\
  \cos \left( {2\pi  - x} \right) = \cos x \hfill \\
  \cos \left( {3\pi  + x} \right) =  - \cos x \hfill \\ 
\end{gathered}  \right. \hfill \\
   \Rightarrow A =  - \sin x + \cos x - \cos x =  - \sin x \hfill \\ 
\end{matrix}\(\begin{matrix} \left\{ \begin{gathered} \cos \left( {\frac{\pi }{2} + x} \right) = - \sin x \hfill \\ \cos \left( {2\pi - x} \right) = \cos x \hfill \\ \cos \left( {3\pi + x} \right) = - \cos x \hfill \\ \end{gathered} \right. \hfill \\ \Rightarrow A = - \sin x + \cos x - \cos x = - \sin x \hfill \\ \end{matrix}\)

Ví dụ: Cho tam giác ABC, chứng minh rằng \sin(A+B+2C) = −\sin C\(\sin(A+B+2C) = −\sin C\).

Hướng dẫn giải

Ta có:

A+B+C = 180^0\(A+B+C = 180^0\)

⇒ A+B+2C = 180^0 +C\(⇒ A+B+2C = 180^0 +C\)

⇒ \sin(A+B+2C) = \sin(180^0 +C) = −\sin C\(⇒ \sin(A+B+2C) = \sin(180^0 +C) = −\sin C\)

3. Bài tập lượng giác

Câu 1: Đổi tọa độ cung tròn từ độ sang radian

a. 1200 b. 460
c. 200 d. 1750

Hướng dẫn giải

a. 1200\frac{120}{180}\pi =\frac{2\pi }{3}\(\frac{120}{180}\pi =\frac{2\pi }{3}\)

b. 460\frac{46}{180}\pi =\frac{23\pi }{90}\(\frac{46}{180}\pi =\frac{23\pi }{90}\)

c. 200\frac{20}{180}\pi =\frac{\pi }{9}\(\frac{20}{180}\pi =\frac{\pi }{9}\)

d. 1750\frac{175}{180}\pi =\frac{35\pi }{36}\(\frac{175}{180}\pi =\frac{35\pi }{36}\)

Câu 2: Đổi tọa độ cung tròn từ radian sang độ

a. \frac{3\pi }{2}\(a. \frac{3\pi }{2}\) b. \frac{\pi }{8}\(b. \frac{\pi }{8}\) c. \frac{5\pi }{12}\(c. \frac{5\pi }{12}\)
d. \frac{7\pi }{9}\(d. \frac{7\pi }{9}\) e. \frac{5\pi }{9}\(e. \frac{5\pi }{9}\)  

Hướng dẫn giải

a. \frac{3\pi }{2}\to \frac{3\pi }{2}.\frac{{{180}^{0}}}{\pi }={{270}^{0}}\(a. \frac{3\pi }{2}\to \frac{3\pi }{2}.\frac{{{180}^{0}}}{\pi }={{270}^{0}}\)

b. \frac{\pi }{8}\to \frac{\pi }{8}.\frac{{{180}^{0}}}{\pi }={{22.5}^{0}}\(b. \frac{\pi }{8}\to \frac{\pi }{8}.\frac{{{180}^{0}}}{\pi }={{22.5}^{0}}\)

c. \frac{5\pi }{12}\to \frac{5\pi }{12}.\frac{{{180}^{0}}}{\pi }={{75}^{0}}\(c. \frac{5\pi }{12}\to \frac{5\pi }{12}.\frac{{{180}^{0}}}{\pi }={{75}^{0}}\)

d. \frac{7\pi }{9}\to \frac{7\pi }{9}.\frac{{{180}^{0}}}{\pi }={{140}^{0}}\(d. \frac{7\pi }{9}\to \frac{7\pi }{9}.\frac{{{180}^{0}}}{\pi }={{140}^{0}}\)

e. \frac{5\pi }{9}\to \frac{5\pi }{9}.\frac{{{180}^{0}}}{\pi }={{100}^{0}}\(e. \frac{5\pi }{9}\to \frac{5\pi }{9}.\frac{{{180}^{0}}}{\pi }={{100}^{0}}\)

Câu 3: Tình các góc lượng giác:

a. \sin x=\frac{3}{5},x\in \left( \frac{\pi }{2},\pi \right)\(a. \sin x=\frac{3}{5},x\in \left( \frac{\pi }{2},\pi \right)\) b. \cos x=\frac{4}{13},x\in \left( 0,\frac{\pi }{2} \right)\(b. \cos x=\frac{4}{13},x\in \left( 0,\frac{\pi }{2} \right)\)
c. \tan x=\frac{-4}{5},\frac{3\pi }{2}< x<2\pi\(c. \tan x=\frac{-4}{5},\frac{3\pi }{2}< x<2\pi\) d. \cot x=\frac{-4}{19},\frac{3\pi }{2}< x<2\pi\(d. \cot x=\frac{-4}{19},\frac{3\pi }{2}< x<2\pi\)

Hướng dẫn giải

+ Nếu biết sinx hoặc cosx thì ta sẽ dùng công thức sin2x + cos2x = 1 để tính giá trị còn lại , chú ý công thức: \tan x=\frac{\sin x}{\cos x}\(\tan x=\frac{\sin x}{\cos x}\), \cot x=\frac{\cos x}{\sin x}\(\cot x=\frac{\cos x}{\sin x}\), tan x . cot x = 1

+ Nếu biết trước tan x hoặc cot x thì sẽ sử dụng công thức:  1+{{\tan }^{2}}x=\frac{1}{{{\cos }^{2}}x}, 1+{{\cot }^{2}}x=\frac{1}{{{\sin }^{2}}x}\(1+{{\tan }^{2}}x=\frac{1}{{{\cos }^{2}}x}, 1+{{\cot }^{2}}x=\frac{1}{{{\sin }^{2}}x}\)

Việc xét dấu của x ta sẽ dựa vào đường tròn lượng giác để loại nghiệm ví dụ: x\in \left( 0,\frac{\pi }{2} \right)\(x\in \left( 0,\frac{\pi }{2} \right)\) ta dễ thấy x nằm trong góc phần tư thứ nhất nên sin x > 0, cos x > 0 ⇒ tan x > 0 , cot x > 0 

Câu 4: Chứng minh đẳng thức lượng giác dưới đây:

a. \frac{{{\sin }^{3}}x+{{\cos }^{3}}x}{\sin x+\cos x}=1-3\sin x\cos x\(\frac{{{\sin }^{3}}x+{{\cos }^{3}}x}{\sin x+\cos x}=1-3\sin x\cos x\)

b. \frac{{{\sin }^{2}}x-{{\cos }^{2}}x}{1+2\sin x\cos x}=\frac{\tan x-1}{\tan x+1}\(\frac{{{\sin }^{2}}x-{{\cos }^{2}}x}{1+2\sin x\cos x}=\frac{\tan x-1}{\tan x+1}\)

c. 2(sin6x + cos6x) + 1 = 3cos22x

d. 3(sin4x + cos4x) - 2(sin6x + cos6x) - 1 = 0

Hướng dẫn giải

a. VT=\frac{\left( \sin x+\cos x \right)\left( {{\sin }^{2}}x-\sin x\cos x+{{\cos }^{2}}x \right)}{\sin x+\cos x}\(VT=\frac{\left( \sin x+\cos x \right)\left( {{\sin }^{2}}x-\sin x\cos x+{{\cos }^{2}}x \right)}{\sin x+\cos x}\)

= (sin x + cos x)2 - 3sinx.cosx = 1 - 3 sinx.cosx = VP

b. VT=\frac{{{\sin }^{2}}x-{{\cos }^{2}}x}{1+2\sin x\cos x}=\frac{\left( \sin x-\cos x \right)\left( \sin x+\cos x \right)}{{{\sin }^{2}}x+2\sin x\cos x+{{\cos }^{2}}x}\(VT=\frac{{{\sin }^{2}}x-{{\cos }^{2}}x}{1+2\sin x\cos x}=\frac{\left( \sin x-\cos x \right)\left( \sin x+\cos x \right)}{{{\sin }^{2}}x+2\sin x\cos x+{{\cos }^{2}}x}\)

=\frac{\left( \sin x-\cos x \right)\left( \sin x+\cos x \right)}{{{\left( \sin x+\cos x \right)}^{2}}}=\frac{\sin x-\cos x}{\sin x+\cos x}\(=\frac{\left( \sin x-\cos x \right)\left( \sin x+\cos x \right)}{{{\left( \sin x+\cos x \right)}^{2}}}=\frac{\sin x-\cos x}{\sin x+\cos x}\)

=\dfrac{\dfrac{\sin x}{\cos x}-\dfrac{\cos x}{\cos x}}{\dfrac{\sin x}{\cos x}-\dfrac{\cos x}{\cos x}}=\dfrac{\tan x-1}{\tan x+1}\(=\dfrac{\dfrac{\sin x}{\cos x}-\dfrac{\cos x}{\cos x}}{\dfrac{\sin x}{\cos x}-\dfrac{\cos x}{\cos x}}=\dfrac{\tan x-1}{\tan x+1}\)

c. VP = 2(sin6x + cos6x) + 1 = 2[ (sin2x)3 + (cos2x)3] + 1

 = 2[(sin2x + cos2x)(sin4x - sin2x.cos2x + cos4x)] + 1

= 2[(sin2x + cos2x)2 - 3sin2x.cos2x] + 1

= 2(1 - 3sin2x.cos2x) + 1 = 3 - 6sin2x.cos2x = 3cos22x = VP

d. 3(sin4x + cos4x) - 2(sin6x + cos6x) - 1 = 0

= 3(1 - 2sin2x.cos2x) - 2(1 - 3sin2x.cos2x) - 1 = 3 - 2 - 1 = 0

Câu 5: Đơn giản biểu thức:

a. A = (1 - sin2x).cot2x + 1 - cot2x

A={{\cot }^{2}}x-{{\sin }^{2}}x.\frac{{{\cos }^{2}}x}{{{\sin }^{2}}x}+1-{{\cot }^{2}}x\(A={{\cot }^{2}}x-{{\sin }^{2}}x.\frac{{{\cos }^{2}}x}{{{\sin }^{2}}x}+1-{{\cot }^{2}}x\)

A = 1 - cos2x = sin2x

b. B=\frac{{{\sin }^{2}}x-{{\tan }^{2}}x}{{{\cos }^{2}}x-{{\cot }^{2}}x}=\dfrac{{{\sin }^{2}}x\left( 1-\dfrac{1}{{{\cos }^{2}}x} \right)}{{{\cos }^{2}}x\left( 1-\dfrac{1}{{{\sin }^{2}}x} \right)}\(B=\frac{{{\sin }^{2}}x-{{\tan }^{2}}x}{{{\cos }^{2}}x-{{\cot }^{2}}x}=\dfrac{{{\sin }^{2}}x\left( 1-\dfrac{1}{{{\cos }^{2}}x} \right)}{{{\cos }^{2}}x\left( 1-\dfrac{1}{{{\sin }^{2}}x} \right)}\)

=\frac{{{\sin }^{4}}x.\left( -{{\sin }^{2}}x \right)}{{{\cos }^{4}}x\left( -{{\cos }^{2}}x \right)}={{\tan }^{6}}x\(=\frac{{{\sin }^{4}}x.\left( -{{\sin }^{2}}x \right)}{{{\cos }^{4}}x\left( -{{\cos }^{2}}x \right)}={{\tan }^{6}}x\)

Câu 6: Cho tam giác ABC và các mệnh đề

(I) \cos\frac{B+C}{2}=\sin\frac{A}{2}\(\cos\frac{B+C}{2}=\sin\frac{A}{2}\)                                     (II) \tan\frac{A+B}{2}\tan\frac{C}{2}=1\(\tan\frac{A+B}{2}\tan\frac{C}{2}=1\)

                               (III) \cos (A +B - C)=\cos 2C\(\cos (A +B - C)=\cos 2C\)

Mệnh đề nào đúng?

A. Chỉ I                         B. II và III                             C. I và II                               D. Chỉ III

Hướng dẫn giải

Ta có: 

\begin{matrix}  \cos \dfrac{{B + C}}{2} = \cos \dfrac{{{{180}^0} - A}}{2} \hfill \\   = \cos \left( {{{90}^0} - \dfrac{A}{2}} ight) = \sin \dfrac{A}{2} \hfill \\ \end{matrix}\(\begin{matrix} \cos \dfrac{{B + C}}{2} = \cos \dfrac{{{{180}^0} - A}}{2} \hfill \\ = \cos \left( {{{90}^0} - \dfrac{A}{2}} ight) = \sin \dfrac{A}{2} \hfill \\ \end{matrix}\)

=> Mệnh đề đúng

\begin{matrix}  \tan \dfrac{{A + B}}{2}.\tan \dfrac{C}{2} = \tan \dfrac{{{{180}^0} - C}}{2}.\tan \dfrac{C}{2} \hfill \\   = \tan \left( {{{90}^0} - \dfrac{C}{2}} ight).\tan \dfrac{C}{2} \hfill \\   = \cot \dfrac{C}{2}.\tan \dfrac{C}{2} = 1 \hfill \\ \end{matrix}\(\begin{matrix} \tan \dfrac{{A + B}}{2}.\tan \dfrac{C}{2} = \tan \dfrac{{{{180}^0} - C}}{2}.\tan \dfrac{C}{2} \hfill \\ = \tan \left( {{{90}^0} - \dfrac{C}{2}} ight).\tan \dfrac{C}{2} \hfill \\ = \cot \dfrac{C}{2}.\tan \dfrac{C}{2} = 1 \hfill \\ \end{matrix}\)

=> Mệnh đề đúng

\begin{matrix}  \cos (A + B - C) = \cos ({180^0} - C - C) \hfill \\   = \cos ({180^0} - 2C) = \sin 2C \hfill \\ \end{matrix}\(\begin{matrix} \cos (A + B - C) = \cos ({180^0} - C - C) \hfill \\ = \cos ({180^0} - 2C) = \sin 2C \hfill \\ \end{matrix}\)

=> Mệnh đề sai

Câu 7: Cho góc α, (0° ≤ α ≤ 180°). Trong các khẳng định sau, khẳng định nào sai?

A. \sin^{2}α + \cos^{2}α = 1\(\sin^{2}α + \cos^{2}α = 1\)

B. \tanα .  \cotα = 1\(\tanα . \cotα = 1\), (0° < α < 180° và α ≠ 90°)

C. 1+\tan^{2}α=\frac{1}{\cos^{2}α}\(1+\tan^{2}α=\frac{1}{\cos^{2}α}\),  (α ≠ 90°)

D. 1+\cot^{2}α=\frac{1}{\cos^{2}α}\(1+\cot^{2}α=\frac{1}{\cos^{2}α}\),  (0° < α < 180° và α ≠ 90°)

Hướng dẫn giải

Khẳng định sai là: " 1+\cot^{2}α=\frac{1}{\cos^{2}α}\(1+\cot^{2}α=\frac{1}{\cos^{2}α}\), (0° < α < 180° và α ≠ 90°)"

Sửa lại là " 1+\cot^{2}α=-\frac{1}{\sin^{2}α}\(1+\cot^{2}α=-\frac{1}{\sin^{2}α}\), (0° < α < 180° và α ≠ 90°)".

------------------------------------------------------

Tải thêm tài liệu tại: Chuyên đề toán 10

Trên đây VnDoc đã giới thiệu tới các bạn bài Cách giải các dạng bài tập lượng giác lớp 10. Chắc hẳn qua bài viết bạn đọc đã nắm được những ý chính cũng như trau dồi được nội dung kiến thức của bài học rồi đúng không ạ? Bài viết cho chúng ta thấy được các dạng bài tập lượng giác lớp 10, các công thức lượng giác cơ bản, dấu của các giá trị lượng giác... Hy vọng với tài liệu này các bạn học sinh sẽ nắm chắc kiến thức vận dụng tốt vào giải bài tập từ đó học tốt môn Toán lớp 10. Chúc các bạn học tốt và nhớ thường xuyên tương tác để cập nhật được nhiều bài tập hay bổ ích nhé!

Ngoài ra, để giúp bạn đọc có thêm nhiều tài liệu học tập hơn nữa VnDoc giới thiệu thêm tới bạn đọc tham khảo một vài tài liệu liên quan tới chương trình lớp 10 do chúng tôi tổng hợp và biên soạn tại các mục: Ngữ Văn 10, Tiếng Anh lớp 10, Vật lý lớp 10,...

Để giúp bạn đọc có thể giải đáp được những thắc mắc và trả lời được những câu hỏi khó trong quá trình học tập. VnDoc.com mời bạn đọc cùng đặt câu hỏi tại mục hỏi đáp học tập của VnDoc nhé.

Chọn file muốn tải về:
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
30 lượt tải tài liệu
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
3

Có thể bạn quan tâm

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Chuyên đề Toán 10

Xem thêm
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm