Bài tập nâng cao môn Toán lớp 2 nghỉ dịch Covid-19 (tuần từ 13/4 đến 18/4)

Đề ôn tập nâng cao môn Toán ở nhà lớp 2 tuần từ 13/4 đến 18/4 giúp các thầy cô ra bài tập về nhà môn Toán lớp 2, cho các em học sinh ôn tập, rèn luyện củng cố kiến thức lớp 2 trong thời gian các em được nghỉ ở nhà. Mời quý thầy cô và các em học sinh tham khảo:

Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 2, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 2 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 2. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn.

Tổng hợp bài tập nâng cao môn Toán lớp 2 nghỉ dịch Covid-19

Lưu ý: Nếu không tìm thấy nút Tải về bài viết này, bạn vui lòng kéo xuống cuối bài viết để tải về.

Với Bài tập nâng cao môn Toán lớp 2 bao gồm các bài tập trắc nghiệm và tự luận này, các em học sinh có thể kiểm tra và nâng cao kiến thức của mình về các phép tính cộng, trừ, nhân và chia đã được học. Hơn thế nữa, phiếu bài tập còn tập trung vào nâng cao tư duy cho các em học sinh trong việc giải bài toán có lời văn liên quan đến tính tuổi, ngày tháng,... và làm các bài tập liên quan đến hình học. Với hướng dẫn giải đi kèm, các em học sinh có thể tham khảo và học hỏi thêm các hướng làm bài tập mới. Qua đó, giúp các em học sinh phát triển được năng khiếu học môn Toán lớp 2 và đây cũng là một tài liệu hay để quý thầy cô có thể sử dụng để ra các bài kiểm tra trên lớp hay thi học sinh giỏi.

Nội dung của phiếu bài tập nâng cao môn Toán lớp 2

Bài tập nâng cao môn Toán lớp 2 - Đề số 1

Bài 1: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

Câu 1: Tổng 4 + 4 + 4 + 4 + 4 + 4 viết thành tích là:

A. 4 x 5 B. 4 x 6 C. 4 x 7 D. 4 x 4

Câu 2: Mỗi bông hoa có 5 cánh. Hỏi 5 bông hoa như thế có bao nhiêu cánh?

A. 10 cánh B. 20 cánh C. 25 cánh D. 15 cánh

Câu 3: Lớp 2A có 27 học sinh, được chia thành 3 tổ. Hỏi mỗi tổ có bao nhiêu học sinh?

A. 9 học sinh B. 8 học sinh C. 7 học sinh D. 6 học sinh

Câu 4: Giá trị thích hợp của X để 5 x X = 30 là:

A. X = 35 B. X = 25 C. X = 6 D. X = 7

Câu 5: Có một số quyển vở, chia đều cho 4 em, mỗi em được 8 quyển vở. Hỏi tất cả có bao nhiêu quyển vở?

A. 32 quyển B. 22 quyển C. 12 quyển D. 24 quyển

Câu 6: Kết quả của 5 x 8 x 1 là:

A. 35 B. 40 C. 41 D. 50

Câu 7: Kết quả của 80 : 4 – 7 là:

A. 17 B. 20 C. 13 D. 10

Câu 8: Độ dài đường gấp khúc ABCD là:

Bài tập nâng cao môn Toán lớp 2 nghỉ dịch Covid-19 ảnh số 1

A. 7cm B. 14cm C. 12cm D. 13cm

Bài 2: Điền dấu +; –; x; : thích hợp vào chỗ trống:

a) 30…10 = 20 b) 20…2 = 10

c) 5…4 = 20 d) 12…16 = 28

Bài 3: Mai có 28 bông hoa, Mai cho Hòa 8 bông hoa, Hòa lại cho Hồng 5 bông hoa. Lúc này ba bạn đều có số bông hoa bằng nhau. Hỏi lúc đầu Hòa và Hồng mỗi bạn có bao nhiêu bông hoa?

Bài 4: Một khúc gỗ dài 3m 6dm. Nếu cắt ra các khúc gỗ dài 4dm thì cắt được bao nhiêu khúc và phải cắt bao nhiêu lần ?

Bài 5: Một cửa hàng bán dầu, ngày thứ nhất cửa hàng bán được 30 lít dầu, ngày thứ hai bán được bằng số dầu của ngày thứ nhất. Hỏi:

a, Ngày thứ hai cửa hàng bán được bao nhiêu lít dầu?

b, Cả hai ngày cửa hàng đã bán được bao nhiêu lít dầu?

Bài tập nâng cao môn Toán lớp 2 - Đề số 2

Bài 1: Khoanh tròn vào trước câu trả lời đúng:

Câu 1: Số nào bé hơn 10 nhưng lớn hơn 8?

A. 6 B. 7 C. 8 D. 9

Câu 2: Số điền vào chỗ trống trong hai phép tính: …. + 8 = 18 và 8 + … = 18 là?

A. 8 B. 9 C. 10 D. 11

Câu 3: Số tròn chục lớn nhất có hai chữ số là:

A. 70 B. 90 C. 80 D. 100

Câu 4: Hình vẽ có mấy đoạn thẳng?

Bài tập nâng cao môn Toán lớp 2 nghỉ dịch Covid-19 ảnh số 2

A. 3 B. 4 C. 5 D. 6

Câu 5: Một nhóm bạn đi đến trường. Bạn đi đầu đi trước 2 bạn, bạn đi giữa đi giữa 2 bạn, bạn đi sau đi sau 2 bạn. Hỏi nhóm đó có mấy bạn?

A. 2 B. 3 C. 4 D. 6

Câu 6: Hà khoe với Huệ “3 năm nữa thì mình có số tuổi bằng số lớn nhất có một chữ số”. Hỏi 3 năm nữa bạn Hà mấy tuổi?

A. 8 B. 9 C. 10 D. 7

Bài 2: Với bốn chữ số 2, 3,0, 4. Hãy viết các số có ba chữ số khác nhau.

Bài 3: Hòa 6 tuổi, Bình ít hơn Hòa 2 tuổi. Nga nhiều hơn Bình 1 tuổi. Hỏi bạn Nga bao nhiêu tuổi?

Bài 4: Có một số bông hoa cắm đều vào 4 lọ, mỗi lọ có 7 bông hoa. Hỏi có tất cả bao nhiêu bông hoa?

Bài 5: Tìm X:

a, X + X x 5 = 24 b, X + 5 – 17 = 35

Bài tập nâng cao môn Toán lớp 2 - Đề số 3

Bài 1: Tìm X

a, 3 x X = 18 : 3 b, X x 4 = 2 x 6

c, X : 4 = 10 : 2 d, X : 3 = 2 x 2

Bài 2: Nhà Lan có 24kg gạo, đã dùng hết 6kg gạo đó. Hỏi nhà Lan đã còn lại bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

Bài 3: Tìm một số, biết số đó chia cho 4 thì được 3.

Bài 4: Trong đợt thi đua vừa qua bạn Hà giành được số điểm 10 đúng bằng số nhỏ nhất có hai chữ số cộng với 8. Bạn Hằng giành được số điểm 10 đúng bằng số lớn nhất có 1 chữ số cộng với 10. Hỏi mỗi bạn giành được bao nhiêu điểm 10.

Bài 5: Trong hình bên có bao nhiêu hình tứ giác?

Bài tập nâng cao môn Toán lớp 2 nghỉ dịch Covid-19 ảnh số 3

Bài tập nâng cao môn Toán lớp 2 - Đề số 4

Bài 1: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:

Câu 1: Tìm một số biết rằng lấy 35 cộng với số đó thì có kết quả bằng 35 trừ đi số đó:

A. 0 B. 35 C. 70 D. 1

Câu 2: 7 giờ tối còn gọi là:

A. 17 giờ B. 21 giờ C. 19 giờ D. 15 giờ

Câu 3: Số bé nhất có 3 chữ số khác nhau là:

A. 100 B. 101 C. 102 D. 111

Câu 4: 5m5dm = …Số điền vào chỗ chấm là:

A. 55m B. 505m C. 55dm D. 10dm

Câu 5: Cho dãy số 7, 11, 15, 19, … số tiếp theo điền vào chỗ chấm là:

A. 22 B. 23 C. 33 D. 34

Câu 6: Nếu thứ 6 tuần này là ngày 26. Thì thứ 5 tuần trước là ngày:

A. 17 B. 18 C. 19 D. 20

Câu 7: Số lớn nhất có ba chữ số là:

A. 998 B. 999 C. 978 D. 987

Câu 8: Hình vuông ABCD có cạnh AB = 5cm. Chu vi hình vuông là:

A. 15cm B. 20cm C. 25cm D. 30cm

Câu 9: 81 – X = 28, X có giá trị bằng bao nhiêu?

A. 53 B. 89 C. 98 D. 43

Câu 10: 17 + 15 – 10 = … Số điền vào chỗ chấm là:

A. 32 B. 22 C. 30 D. 12

Bài 2: Tìm một số biết rằng số đó cộng với 4 rồi trừ đi 5 thì được kết quả là 12

Bài 3: Tìm X:

a, X x 4 = 36 b, X : 3 = 4 x 2

Bài tập nâng cao môn Toán lớp 2 - Đề số 5

Bài 1: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

Câu 1: Số tám trăm linh chín viết là:

A. 8009 B.809 C.890 D.8090

Câu 2: Số bé nhất có ba chữ số khác nhau là:

A.102 B.201 C. 101 D. 100

Câu 3: Kết quả của 789 – 315 – 43 là:

A.430 B. 134 C.431 D. 341

Câu 4: Kết quả của 4 x 9 + 423 lớn hơn số nào dưới đây?

A. 460 B.459 C.458 D. 549

Câu 5: Kết quả của 5 x 8 : 2 là:

A. 20 B. 38 C. 42 D. 24

Câu 6: Ngày thứ nhất ô tô đi được 475km, ngày thứ hai ô tô đó đi được 314km. Hỏi cả hai ngày ô tô đó đi được bao nhiêu ki-lô-mét?

A.978km B.798km C.789km D.161km

Câu 7: Một trang trại có 987 con gà mái. Số gà trống ít hơn số gà mái 283 con. Hỏi trang trại đó có bao nhiêu con gà trống?

A. 704 con B. 703 con C. 702 con D. 720 con

Bài 2: Trên bảng nhỏ có ghi phép tính: 6 + 8 + 6.

Lan tính nhẩm được kết quả là 20. Hà tính nhẩm lại được kết quả là 26. Hỏi ai tính đúng?

Bài 3: Một hình tứ giác có độ dài các cạnh đều bằng nhau và có chu vi là 20m. Tính độ dài mỗi cạnh tứ giác đó.

Bài 4: Hiện nay bố của Hà 45 tuổi, còn ông nọi Hà 72 tuổi. Em hãy tính xem khi tuổi của ông nội Hà bằng tuổi bố Hà hiện nay thì hồi đó bố Hà bao nhiêu tuổi?

Bài 5: Tìm chu vi của hình tứ giác ABCD có độ dài các cạnh là: AB = 20cm; BC = 4dm; CD = 5dm; DA = 30cm.

Lời giải bài tập nâng cao môn Toán lớp 2

Đề số 1

Bài 1:

Câu 1Câu 2Câu 3Câu 4Câu 5Câu 6Câu 7Câu 8
BCACABCB

Bài 2:

a) 30 + 10 = 20 b) 20 : 2 = 10

c) 5 x 4 = 20 d) 12 + 16 = 28

Bài 3:

Số bông hoa còn lại của Mai hay số bông hoa mỗi bạn có lúc sau là: 28 – 8 = 20 (bông)

Lúc đầu Hồng có số bông hoa là: 20 – 5 = 15 (bông)

Hòa được thêm 8 bông rồi lại cho đi 5 bông, như vậy Hòa được thêm số bông hoa là: 8 – 5 = 3 (bông)

Lúc đầu Hòa có số bông hoa là: 20 – 3 = 17 (bông)

Đáp số: Hồng 15 bông, Hòa 17 bông

Bài 4:

Đổi 3m6dm = 36dm

Số khúc gỗ cắt được là: 36 : 4 = 9 (khúc gỗ)

Số lần cắt là: 9 – 1 = 8 (lần)

Đáp số: 9 khúc gỗ và 8 lần cắt

Bài 5:

a, Vì ngày thứ hai bán được bằng số dầu của ngày thứ nhất nên ngày thứ hai cửa hàng bán được số lít dầu là: 30 (lít dầu)

b, Cả hai ngày cửa hàng đã bán được số lít dầu là: 30 + 30 = 60 (lít dầu)

Đề số 2

Bài 1:

Câu 1Câu 2Câu 3Câu 4Câu 5Câu 6
DCBDBB

Bài 2: Các số có ba chữ số khác nhau là: 203, 204, 234, 243, 230, 240, 302, 304, 324, 342, 320, 340, 402, 403, 430, 420, 423, 432

Bài 3:

Bình có số tuổi là: 6 – 2 = 4 (tuổi)

Nga có số tuổi là: 4 + 1 = 5 (tuổi)

Đáp số: 5 tuổi

Bài 4:

Có tất cả số hoa là: 4 x 7 = 28 (bông)

Đáp số: 28 bông hoa.

Bài 5:

a, X + X x 5 = 24 b, X + 5 – 17 = 35

X x 6 = 24 X + 5 = 35 + 17

X = 24 : 6 X + 5 = 52

X = 4 X = 52 – 5

X = 47

Đề số 3

Bài 1:

a, 3 x X = 18 : 3 b, X x 4 = 2 x 6

3 x X = 6 X x 4 = 12

X = 6 : 3 X = 12 : 4

X = 2 X = 3

c, X : 4 = 10 : 2 d, X : 3 = 2 x 2

X : 4 = 5 X : 3 = 4

X = 5 x 4 X = 4 x 3

X = 20 X = 12

Bài 2:

Số gạo còn lại của nhà Lan là: 24 – 6 = 18 (kg)

Đáp số: 18 kg gạo

Bài 3: Số cần tìm là: 3 x 4 = 12

Bài 4:

Số nhỏ nhất có hai chữ số là số 10

Số điểm 10 bạn Hà giành được là: 10 + 8 = 18 (điểm)

Số lớn nhất có 1 chữ số là số 9

Số điểm bạn Hằng giành được là: 9 + 10 = 19 (điểm)

Đáp số: Hà 18 điểm 10, Hằng 19 điểm 10

Bài 5: Có 9 hình tứ giác

Đề số 4

Bài 1:

Câu 1Câu 2Câu 3Câu 4Câu 5Câu 6Câu 7Câu 8Câu 9Câu 10
ACCCBBBBAB

Bài 2:

Số cần tìm là: 12 + 5 – 4 = 17 – 4 = 13

Bài 3:

a) X x 4 = 36 b) X : 3 = 4 x 2

X = 36 : 4 X = 4 x 2 x 3

X = 9 X = 24

Đề số 5

Bài 1:

Câu 1Câu 2Câu 3Câu 4Câu 5Câu 6Câu 7
BACCACA

Bài 2:

Cả hai bạn đều tính đúng.

Kết quả khác nhau là do cầm bảng ngược nhau: 6 + 8 + 6 = 20 hoặc 9 + 8 + 9 = 26

Bài 3:

Độ dài mỗi cạnh tứ giác là: 20 : 4 = 5 (m)

Đáp án: 5m.

Bài 4:

Ông hơn bố số tuổi là: 72 – 45 = 27 (tuổi)

Khi ông bằng tuổi bố hiện nay thì tuổi của bố là: 45 – 27 = 18 (tuổi)

Đáp số: 18 tuổi

Bài 5:

Đổi 4dm = 40cm, 5dm = 50cm

Chu vi của hình tứ giác là: 20 + 40 + 50 + 30 = 140cm

Đáp số: 140cm

------------------------------

Ngoài phiếu Bài tập nâng cao ôn tập Toán lớp 2 trong thời gian nghỉ dịch Covid-19, mời các em học sinh tham khảo thêm đề thi giữa học kì 2 môn Toán và Tiếng Việt lớp 2 như:

được VnDoc sưu tầm và tổng hợp. Với tài liệu này sẽ giúp các em học sinh rèn luyện thêm kỹ năng giải đề và làm bài tốt hơn. Chúc các em học tập tốt!

Đánh giá bài viết
25 6.131
Sắp xếp theo

    Toán Lớp 2 Nâng Cao

    Xem thêm