Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!

Ngữ pháp tiếng Anh lớp 6 Friends plus theo từng unit

Ngữ pháp Friends plus 6 theo từng unit

Nằm trong bộ tài liệu Học tiếng Anh 6 Friends plus năm học 2025 - 2026, Ngữ pháp tiếng Anh 6 Friends plus theo Unit dưới đây do VnDoc.com đăng tải. Cấu trúc tiếng Anh 6 unit 1 - 8 bao gồm trọn bộ Ngữ pháp tiếng Anh trọng tâm giúp các em học sinh lớp 6 ôn tập Ngữ pháp tiếng Anh lớp 6 theo từng Unit hiệu quả.

I. Ngữ pháp tiếng Anh Friends plus 6 unit 1 - 8

Trọn bộ Ngữ pháp tiếng Anh 6 Friends plus bao gồm những cấu trúc tiếng Anh lớp 6 theo từng Unit giúp các em học sinh ôn tập kiến thức ngữ pháp tiếng Anh lớp 6 cả năm hiệu quả.

Mời bạn đọc click xem chi tiết các tài liệu Ngữ pháp tiếng Anh lớp 6 theo từng bài học tại:

II. Ngữ pháp tiếng Anh 6 Friends plus cả năm

1. Động từ To be trong tiếng Anh lớp 6

Cách dùng động từ Tobe

- Sử dụng Be khi nói về thông tin cá nhân như: tuổi tác, họ tên, nghề nghiệp, quốc tịch

Ví dụ:

I am a student. - Tôi là học sinh.

He is twelve years old. - Anh ấy 12 tuổi.

- Sử dụng be trước các cụm từ cố định như: be interested in; be good at, be into, ...

Ví dụ:

She is good at English. Cô ấy giỏi tiếng Anh.

Cấu trúc với Động từ Tobe trong tiếng Anh

Thể khẳng định - Affirmative

Full formShort form

I am

You are

He is

She is

It is

We are

You are

They are

I'm

You're

He's

She's

It's

We're

You're

They're

Thể phủ định - Negative

Để chuyển thể khẳng định thành thể phủ định, thêm NOT sau động từ TOBE

Full formShort form

I am not

You are not

He is not

She is not

It is not

We are not

You are not

They are not

I'm not

You aren't

He isn't

She isn't

It isn't

We aren't

You aren't

They aren't

Thể nghi vấn - Questions

QuestionShort answers
AffirmativeNegative

Am I ...?

Are you...?

Is he...?

Is she...?

Is it...?

Are we...?

Are you?

Are they...?

Yes, I am.

Yes, you are.

Yes, he is.

Yes, she is.

Yes, it is.

Yes, we are.

Yes, you are.

Yes, they are.

No, I'm not.

No, you aren't.

No, he isn't.

No, she isn't.

No, it isn't.

No, we aren't.

No, you aren't.

No, they aren't.

* Lưu ý: Khi trả lời câu nghi vấn, Không có dạng viết tắt của câu trả lời khẳng định.

Ví dụ: Are you a student? - Yes, I am. NOT Yes, I'm.

2. Đại từ nhân xưng & Tính từ sở hữu trong tiếng Anh - Subject pronouns & Possessive adjectives

Đại từ nhân xưng là gì? Personal Pronouns là gì?

Đại tại nhân xưng làm chủ ngữ trong câu.

Tính từ sở hữu là gì? Possessive Adjectives là gì?

Tính từ sở hữu chỉ sự sở hữu của người hoặc vật.

Bảng Đai từ nhân xưng - Tính từ sở hữu đầy đủ

ĐẠI TỪ NHÂN XƯNG

TÍNH TỪ SỞ HỮU

I

MY

YOU

YOUR

HE

his

SHE

her

IT

ITS

WE

OUR

YOUR

YOUR

THEY

THEIR

Ví dụ:

I am in class 6A. My class has 35 students.

Tôi là học sinh lớp 6A. Lớp của tôi có 35 học sinh.

3. Sở hữu cách - Possessive 's

Sở hữu cách là gì?

Sở hữu cách được dùng để chỉ sự sở hữu hay một mối liên hệ giữa 2 hay nhiều đối tượng, từ đó làm rõ thêm cho đối tượng đang được nhắc đến.

Ta viết: ( A’s B ) có thể mang 1 trong những ý nghĩa:

+ B thuộc sở hữu của A, B thuộc về A. (B thường là chỉ vật.)

Ví dụ: Linda’s bag (túi của Lind)

+ B có mối quan hệ nào đó với A. ( B thường là người.)

Ví dụ:

Linda’s brother(anh trai của Linda)

Cách dùng sở hữu cách

- Ta thêm dấu lược và chữ cái “s” vào sau danh từ số ít.

Ví dụ: Lisa’s album is very beautiful.

- Ta chỉ thêm dấu lược vào sau danh từ số nhiều có tận cùng là “s”.

Ví dụ: The teachers’ room is next to the library.

- Ta thêm dấu lược và chữ cái “s” vào sau danh từ số nhiều không có tận cùng là “s”.

Ví dụ: The shop sells children’s toys.

4. Đại từ sở hữu - Possessive pronouns

Đại từ sở hữu là gì? Possessive Pronouns là gì?

Đại từ sở hữu thay thế cho tính từ sở hữu + danh từ đã đề cập trước đó.

ĐẠI TỪ NHÂN XƯNG

ĐẠI TỪ SỞ HỮU

I

MINE

YOU

YOURS

HE

HIS

SHE

HERS

IT

ITS

WE

OURS

YOUR

YOURS

THEY

THEIRS

5. Đại từ chỉ định this, that, these, those

- This/That is used for singular nouns. This/That được dùng với danh từ số ít.

- These/Those is used for plural nouns. These/Those được dùng với danh từ số nhiều.

This/ These dùng để chỉ danh từ ở gần, nghĩa là Đây

That/ Those dùng để chỉ danh từ ở xa, nghĩa là Đó.

6. Cấu trúc There is, There are & How many

1. Cách dùng There's, There are

Dùng There is, There are để nhấn mạnh sự tồn tại hoặc không hiên diện của ai đó hoặc vật gì đó.

Ví dụ:

There is a new bridge in my town. Có một cây cầu mới ở thị trấn của tôi.

There are some new flats near my school. Có nhiều căn hộ mới ở gần trường tôi.

There isn't an apple in the fridge. Không có quả táo nào ở trong tủ lạnh.

2. Cấu trúc

- Is there + a/ an + danh từ số ít, đếm được?: Có một…

- Are there + danh từ số nhiều?: Có…

- How many + danh từ số nhiều?: Có bao nhiêu…?

Quy tắc:

1. Chúng ta dùng “any” với câu hỏi.

2. Chúng ta dùng “Yes, there is” và “No, there isn’t” với các danh từ số ít.

3. Chúng ta sử dụng “Yes, there are” và “No, there aren’t” với danh từ số nhiều.

4. Chúng ta sử dụng How many...? với danh từ số nhiều.

7. Mạo từ xác định & không dùng mạo từ - Definite and zero articles

- Chúng ta dùng “the” để nói về một thứ cụ thể.

Mạo từ xác định “the” đứng trước danh từ xác định, nghĩa là danh từ đó đã được nhắc đến trong câu hoặc được hai người hiểu ngầm theo ngữ cảnh giao tiếp, tức là cả người nói lẫn người nghe đều biết rõ đối tượng đó là ai, cái gì.

- Chúng ta không sử dụng mạo từ để nói về các thứ nói chung.

Ví dụ:

- There are lots of things to do on the cruise ship. Có rất nhiều thứ để làm trên tàu du lịch.

- My mom likes cooking Ø Thai food. Mẹ tôi thích nấu ăn món ăn Thái.

8. Cấu trúc so sánh hơn với tính từ - Comparative adjectives

1. Cách dùng cấu trúc so sánh hơn

Dùng tính từ dạng so sánh hơn để so sánh giữa vật, nơi chốn hay người. Tính từ so sánh hơn thường đặt trước Than

Ví dụ

This park is quieter than that park. Công viên này thì yên tĩnh hơn công viên kia.

Lan is more hard-working than Mai. Lan thì chăm chỉ hơn Mai.

2. Cấu trúc so sánh hơn với tính từ

Cấu trúc:

Tính từ ngắn: S1 + adj/adv-er + than + O/ N/ Pronoun/ S2 + Auxiliary V

Tính từ dài: S1 + more + adj/adv + than + O/ N/ Pronoun/ S2 + Auxiliary V

Cách thêm đuôi ER vào tính từ/ trạng từ so sánh hơn

– Với tính từ có 1 âm tiết: long, short, tall,… chỉ việc thêm er

– Tính từ/ Trạng từ kết thúc bằng e => chỉ việc thêm r để tạo thành dạng so sánh hơn

– Tính từ/ Trạng từ kết thúc bằng phụ âm y –> ta đổi y thành i

Ví dụ: Happy => happier; dry => drier

– Tính từ/ Trạng từ kết thúc có dạng phụ âm + nguyên âm + phụ âm => gấp đôi phụ âm cuối rồi thêm đuôi er

Ví dụ: big - bigger; hot - hotter

– Tính từ/ Trạng từ kết thúc bằng ow, er => thêm đuôi er

Ngoại lệ: guilty, eager dùng với more vì là tính từ dài

+ Một số tính từ và trạng từ biến đổi đặc biệt khi sử dụng so sánh hơn.

9. Thì hiện tại đơn lớp 6

Thì hiện tại đơn (Simple Present hay Present Simple) là thì cơ bản nhất và là thì đầu tiên trong nhóm 12 thì.

Thì hiện tại đơn dùng để diễn tả một sự thật hiển nhiên, một chân lý, một hành động diễn ra lặp đi lặp lại rất nhiều lần, hành động chung chung nào đó hoặc một hành động xảy ra ở thời gian hiện tại.

1. Cách dùng Thì hiện tại đơn

Chúng ta sử dụng thì hiện tại đơn để:

- Hỏi và trả lời về thói quen, lịch trình

- Diễn tả một sự thật hiển nhiên

-Nói về cảm xúc, suy nghĩ của chúng ta ở hiện tại

2. Công thức Thì hiện tại đơn

- Câu khẳng định

Động từ thường: S + V(s,es)

Động từ tobe: S + am/is/are + thành phần bổ ngữ

- Câu phủ định

Động từ thường: S + do/does not + V nguyên thể

Động từ tobe: S + am/is/are + not + thành phần bổ ngữ

- Câu nghi vấn Yes/No

Động từ thường: Do/ Does + S + V nguyên thể

Động từ tobe: Am/Is/Are + S + thành phần bổ ngữ

- Câu nghi vấn WH-

Động từ thường: WH- + do/ does + S + V nguyên thể

Động từ tobe: WH- + am/Is/Are + S + thành phần bổ ngữ

- Cách thêm s/es vào động từ thường:

Ở thể khẳng định, khi gặp các chủ từ He/She/It/Tên riêng thì động từ sẽ phải cần thêm “s” hoặc “es”:

Cụ thể được liệt kê trong các trường hợp dưới đây:

Trường hợp 1: Khi động từ kết thúc bằng “s, ss, sh, ch, z và x” → Thêm “es”

Eg: Teach → Teaches

Trường hợp 2: Khi động từ có âm kết thúc là “o” → Thêm “es”

Eg: Go → Goes

Trường hợp 3: Khi động từ có âm kết thúc là phụ âm + “y” → Thay thế y bằng “i” và thêm “es”

Eg: Fly → Flies

Trường hợp 4: Khi động từ có âm kết thúc là nguyên âm + “y” → Thêm “s”

Eg: Say → Says

Trường hợp 5: Các động từ còn lại thêm “s”

Eg: Live → Lives

Trường hợp 6: Trường hợp đặc biệt đối với động từ bất quy tắc

Eg: Have → Has

3. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn

Trong câu chứa các trạng từ chỉ tần suất như: always, never, often, sometimes, usually…Các trạng từ này thường đứng trước động từ chính. Ví dụ:

Eg: She always arrives at work early.

Trên đây là Tổng hợp Ngữ pháp tiếng Anh 6 unit 1 - 8 bộ Friends plus đầy đủ nhất. VnDoc.com hy vọng rằng tài liệu tiếng Anh trên đây sẽ giúp các em ôn tập kiến thức hiệu quả.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Chọn file muốn tải về:
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Tiếng Anh 6 Friends Plus

    Xem thêm
    Đóng
    Đây là tài liệu cao cấp chỉ dành cho thành viên VnDoc ProPlus: Tải tất cả tài liệu có trên VnDoc, làm trắc nghiệm không giới hạn! Tìm hiểu thêm
    Tải nhanh tài liệu Ngữ pháp tiếng Anh lớp 6 Friends plus theo từng unit Đây là Tài liệu chỉ dành cho Thành viên VnDoc ProPlus.