Tiếng Anh lớp 6 unit 5 Reading
Reading Unit 5 Food and health Tiếng Anh 6 Friends plus
Giải tiếng Anh lớp 6 Friends plus unit 5 Food and health bao gồm đáp án các phần bài tập SGK tiếng Anh 6 Chân trời sáng tạo unit 5 Food and health trang 64.
THINK! Look at the photo. What do you know about sumo wrestlers? Nghĩ! Hãy nhìn bức ảnh. Em biết gì về các đấu sĩ sumo?
1. Read the text. Complete the interview with questions a-d. Em hãy đọc đoạn văn. Hoàn thành bài phỏng vấn với các câu hỏi từ a đến d.
a. What do they have for lunch?
b. Do they ever eat any different foods?
c. What's their typical day?
d. Is it healthy?
The sports interview ... SUMO STYLE
Those sumo wrestlers are big! How much do they weigh?
Most top wrestlers weigh more than 140 kilos. The heaviest are around 190 kilos.
Is it a popular sport?
Well, there aren't many sumo wrestlers these days. It isn't a healthy lifestyle.
(1) ……………………..
They get up early and train from 5 a.m. until about 1 p.m.
What do they have for breakfast?
They don't have breakfast - so they're very hungry at lunchtime and they eat a lot!
(2) ……………………..
They have a special dish called chankonabe. There's a lot of meat or fish in chankonabe and there are also a lot of vegetables.
(3) ……………………..
Well, it's full of vitamins and there isn't much fat in it, but they eat enormous quantities - sometimes six or seven bowls - and then maybe five bowls of rice.
But they exercise a lot.
Yes, but not after meals. After lunch they sleep, then they get up and eat more chankonabe.
(4) ……………………..
Yes, some eggs, salads, some desserts maybe; but always chankonabe.
So, if you want to be sumo size, eat and sleep a lot. If not, maybe do sports which are healthier!
Đáp án
1 - c ; 2 - a ; 3 - d ; 4 - b ;
Hướng dẫn dịch
Phỏng vấn về thể thao... Phong cách Sumo.
Những võ sĩ su-mô này trông thật to lớn. Họ nặng bao nhiêu vậy?
Hầu hết các võ sĩ su mô giỏi nhất thế giới đều nặng trên 140 kg. Người nặng nhất nặng khoảng 190kg.
Đó có phải là một môn thể thao phổ biến không?
Ồ! Ngày nay không có nhiều võ sĩ su mô. Đó không phải là một lối sống lành mạnh.
Một ngày thường nhật của họ thì như thế nào?
Họ dạy sớm và tập luyện từ 5 giờ sáng cho tới tận 1h chiều.
Họ ăn gì cho bữa sáng?
Họ không ăn gì vào bữa sáng. Bởi vậy họ rất đói vào bữa trưa và họ ăn rất nhiều.
Họ ăn gì cho bữa trưa?
Họ có một món ăn rất đặc biệt gọi là chankonabe. Có rất nhiều thịt và cá trong món chankonabe và món này cũng có rất nhiều rau.
Nó có tốt cho sức khỏe không?
Ồ, nó có chứa rất nhiều vitamin và nó không chứa nhiều chất béo, nhưng họ ăn theo một lượng lớn - thỉnh thoảng 6 hoặc 7 bát và sau đó có lẽ là 5 bát cơm.
Nhưng họ luyện tập rất nhiều.
Vâng, nhưng không phải là sau bữa ăn. Sau bữa ăn họ ngủ, sau đó họ thức dạy và ăn thêm chankonabe.
Họ đã từng ăn món ăn khác chưa?
Vâng, một ít trứng, sa-lát, có lẽ là một vài món tráng miệng; nhưng luôn luôn là chankonabe. Vì vậy nếu bạn muốn có kích cỡ của su mô, hãy ăn và ngủ nhiều. Nếu không thì hãy luyện tập thể thao, điều đó tốt hơn nhiều cho sức khỏe.
2. Read the Skills Strategy. Then listen to the text again and complete the summary with five of the words in the box. Em hãy đọc chiến lược kỹ năng. Sau đó, nghe lại văn bản và hoàn thành bản tóm tắt với năm từ trong bảng từ
Đáp án
1 - isn't;
2 - healthy;
3 - eat;
4 - afternoon;
5 - after;
3. Use a dictionary to check the meanings of the words in blue in the text. Hãy sử dụng từ điển để kiểm tra nghĩa của các từ có màu xanh lam trong văn bản.
Đáp án
- train (v): luyện tập
- dish (n): món ăn
- vitamins (n): vitamin
- enormous (adj): khổng lồ, to lớn
- bowls (n): bát / chén
- desserts (n): món tráng miệng
4. USE IT! Work in pairs. Do you think a sumo wrestler's life is interesting? Why / Why not? What is your favourite dish? Em hãy làm việc theo cặp. Bạn có nghĩ rằng cuộc sống của một võ sĩ su-mô thì thú vị? Tại sao có/ Tại sao không? Món ăn yêu thích của bạn là gì?
Gợi ý
I don't think a sum wrestler's life is interesting. Because they have an unnormal life.
My favorite dish is Pho and BBQ.
Trên đây là Giải Vocabulary tiếng Anh lớp 6 friends plus unit 5 trang 64. Bài viết trên đây hy vọng rằng sẽ giúp các em học sinh ôn tập tiếng Anh Friends plus lớp 6 theo từng lesson hiệu quả.