Ngữ pháp unit 6 lớp 6 Sports Friends plus

Ngữ pháp Unit 6 lớp 6 Friends Plus Sports

Nằm trong bộ tài liệu Ngữ pháp tiếng Anh lớp 6 Friends plus, lý thuyết unit 6 lớp 6 Sports tổng hợp những cấu trúc tiếng Anh quan trọng xuất hiện trong Unit 6 SGK Friends Plus 6 giúp các em ôn tập hiệu quả.

1. There was - there were trong tiếng Anh

- Chúng ta sử dụng there was/ there wasn’t với danh từ số ít / số nhiều.

Ví dụ: There was an exciting player in the volleyball team. Có một cầu thủ hào hứng trong đội bóng chuyền.

- Chúng ta sử dụng there were/ there weren’t với danh từ số nhiều số ít.

Ví dụ: There weren't any messages. Không có bất kỳ tin nhắn nào.

2. Thì Quá khứ đơn - Câu khẳng định

Cấu trúc: S + Ved/ V bất quy tắc.

Ví dụ: I competed in the Olympics. (Tôi đã thi đấu ở Thế vận hội.)

Cách chia động từ ở thì quá khứ đơn

a. Ta thêm “-ed” vào sau động từ không phải động từ bất quy tắc

Ví dụ: watch – watched

b. Động từ tận cùng là “e” ta chỉ cần cộng thêm “d”

Ví dụ: type – typed

c. Động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT phụ âm, trước phụ âm là MỘT nguyên âm, ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “ed”

Ví dụ: stop – stopped

d. Động từ tận cùng là “y”

- Nếu trước “y” là MỘT nguyên âm ta cộng thêm “ed”. Ví dụ: play – played

- Nếu trước “y” là phụ âm ta đổi “y” thành “i + ed”. Ví dụ: cry – cried

Trên đây là Ngữ pháp tiếng Anh lớp 6 Friends plus unit 6 Sports. Hy vọng rằng tài liệu Lý thuyết Tiếng Anh 6 Chân trời sáng tạo trên đây sẽ giúp các em học sinh lớp 6 hệ thống kiến thức ngữ pháp Tiếng Anh 6 theo từng Unit năm 2022 - 2023 hiệu quả.

Đánh giá bài viết
3 311
Sắp xếp theo

    Tiếng Anh 6 Friends Plus

    Xem thêm