Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Ngữ pháp Unit 2 Days tiếng Anh 6 Friends plus

Nằm trong bộ Ngữ pháp tiếng Anh lớp 6 Friends plus, Ngữ pháp Unit 2 Days Friends plus 6 trên VnDoc.com bao gồm những cấu trúc tiếng Anh quan trọng xuất hiện trong SGK tiếng Anh 6 Friends plus như: Cấu trúc thì hiện tại đơn; Trạng từ chỉ tần suất trong tiếng Anh giúp các em học sinh lớp 6 ôn tập tại nhà hiệu quả.

Tài liệu Friends plus 6 do VnDoc.com tự biên soạn, vui lòng KHÔNG sao chép dưới mọi hình thức nhằm mục đích thương mai. 

I. Thì hiện tại đơn lớp 6

Thì hiện tại đơn (Simple Present hay Present Simple) là thì cơ bản nhất và là thì đầu tiên trong nhóm 12 thì.

Thì hiện tại đơn dùng để diễn tả một sự thật hiển nhiên, một chân lý, một hành động diễn ra lặp đi lặp lại rất nhiều lần, hành động chung chung nào đó hoặc một hành động xảy ra ở thời gian hiện tại.

1. Cách dùng Thì hiện tại đơn

Chúng ta sử dụng thì hiện tại đơn để:

- Hỏi và trả lời về thói quen, lịch trình

- Diễn tả một sự thật hiển nhiên

-Nói về cảm xúc, suy nghĩ của chúng ta ở hiện tại

2. Công thức Thì hiện tại đơn

- Câu khẳng định

Động từ thường: S + V(s,es)

Động từ tobe: S + am/is/are + thành phần bổ ngữ

- Câu phủ định

Động từ thường: S + do/does not + V nguyên thể

Động từ tobe: S + am/is/are + not + thành phần bổ ngữ

- Câu nghi vấn Yes/No

Động từ thường: Do/ Does + S + V nguyên thể

Động từ tobe: Am/Is/Are + S + thành phần bổ ngữ

- Câu nghi vấn WH-

Động từ thường: WH- + do/ does + S + V nguyên thể

Động từ tobe: WH- + am/Is/Are + S + thành phần bổ ngữ

- Cách thêm s/es vào động từ thường: 

Ở thể khẳng định, khi gặp các chủ từ He/She/It/Tên riêng thì động từ sẽ phải cần thêm “s” hoặc “es”:

Cụ thể được liệt kê trong các trường hợp dưới đây:

Trường hợp 1: Khi động từ kết thúc bằng “s, ss, sh, ch, z và x” → Thêm “es”

Eg: Teach → Teaches

Trường hợp 2: Khi động từ có âm kết thúc là “o” → Thêm “es”

Eg: Go → Goes

Trường hợp 3: Khi động từ có âm kết thúc là phụ âm + “y” → Thay thế y bằng “i” và thêm “es”

Eg: Fly → Flies

Trường hợp 4: Khi động từ có âm kết thúc là nguyên âm + “y” → Thêm “s”

Eg: Say → Says

Trường hợp 5: Các động từ còn lại thêm “s”

Eg: Live → Lives

Trường hợp 6: Trường hợp đặc biệt đối với động từ bất quy tắc

Eg: Have → Has

3. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn

Trong câu chứa các trạng từ chỉ tần suất như: always, never, often, sometimes, usually…Các trạng từ này thường đứng trước động từ chính. Ví dụ:

Eg: She always arrives at work early.

II. Trạng từ tần suất trong tiếng Anh lớp 6

- Adverbs of Frequency hay Trạng từ tần suất là trạng từ được dùng để tả mức độ thường xuyên của hành động.

- Một số trạng từ tần suất thường dùng

Trạng từ

Ý nghĩa

Mức độ

Always

Luôn luôn

100%

Normally/ Usually

Thường xuyên

80%

Often

Thường thường

60%

Sometimes

Đôi khi, đôi lúc

40%

Rarely

Hiếm khi

20%

Never

Không bao giờ

0%

- Vị trí của trạng từ tần suất trong tiếng Anh

+ Đứng sau động từ “tobe”

+ Đứng trước động từ chính và đứng sau chủ ngữ.

+ Đứng giữa trợ động từ và động từ chính trong câu

+ Đứng ở đầu câu và cuối câu, vị trí này chỉ dành cho những trạng từ: usually, often và sometimes, khi trạng từ đứng ở đầu câu với mục đích nhấn mạnh ý của người nói.

Trên đây là Ngữ pháp tiếng Anh 6 Unit 2 Days sách Chân trời sáng tạo chi tiết nhất.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Tiếng Anh 6

    Xem thêm