Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Ngữ pháp Starter Unit tiếng Anh 6 Friends Plus

Ngữ pháp Starter Unit tiếng Anh 6 Chân trời sáng tạo

Nằm trong bộ tài liệu Ngữ pháp tiếng Anh lớp 6 sách Friends Plus theo từng Unit năm 2024 - 2025, tài liệu Ngữ pháp tiếng Anh Starter Unit lớp 6 bao gồm toàn bộ những cấu trúc tiếng Anh trọng tâm xuất hiện trong Starter Unit giúp các em học sinh lớp 6 ôn tập Ngữ pháp tiếng Anh sách giáo khoa Chân trời sáng tạo - Friends Plus tại nhà hiệu quả.

I. Động từ To be trong tiếng Anh lớp 6

1. Cách dùng động từ Tobe

- Sử dụng Be khi nói về thông tin cá nhân như: tuổi tác, họ tên, nghề nghiệp, quốc tịch

Ví dụ:

I am a student. - Tôi là học sinh.

He is twelve years old. - Anh ấy 12 tuổi.

- Sử dụng be trước các cụm từ cố định như: be interested in; be good at, be into, ...

Ví dụ:

She is good at English. Cô ấy giỏi tiếng Anh.

2. Cấu trúc với Động từ Tobe trong tiếng Anh

2.1. Thể khẳng định - Affirmative 

Full formShort form

I am

You are

He is

She is

It is

We are

You are

They are

I'm

You're

He's

She's

It's

We're

You're

They're

2.2. Thể phủ định - Negative

Để chuyển thể khẳng định thành thể phủ định, thêm NOT sau động từ TOBE

Full formShort form

I am not

You are not

He is not

She is not

It is not

We are not

You are not

They are not

I'm not

You aren't

He isn't

She isn't

It isn't

We aren't

You aren't

They aren't

2.3. Thể nghi vấn - Questions

QuestionShort answers
AffirmativeNegative

Am I ...?

Are you...?

Is he...?

Is she...?

Is it...?

Are we...?

Are you?

Are they...?

Yes, I am.

Yes, you are.

Yes, he is.

Yes, she is.

Yes, it is.

Yes, we are.

Yes, you are.

Yes, they are.

No, I'm not.

No, you aren't.

No, he isn't.

No, she isn't.

No, it isn't.

No, we aren't.

No, you aren't.

No, they aren't.

* Lưu ý: Khi trả lời câu nghi vấn, Không có dạng viết tắt của câu trả lời khẳng định. 

Ví dụ: Are you a student? - Yes, I am. NOT Yes, I'm.

II. Đại từ nhân xưng & Tính từ sở hữu trong tiếng Anh - Subject pronouns & Possessive adjectives

1. Đại từ nhân xưng là gì? Personal Pronouns là gì?

Đại tại nhân xưng làm chủ ngữ trong câu.

2. Tính từ sở hữu là gì? Possessive Adjectives là gì?

Tính từ sở hữu chỉ sự sở hữu của người hoặc vật.

3. Bảng Đai từ nhân xưng - Tính từ sở hữu đầy đủ

ĐẠI TỪ NHÂN XƯNG

TÍNH TỪ SỞ HỮU

I

MY

YOU

YOUR

HE

his

SHE

her

IT

ITS

WE

OUR

YOUR

YOUR

THEY

THEIR

Ví dụ:

I am in class 6A. My class has 35 students.

Tôi là học sinh lớp 6A. Lớp của tôi có 35 học sinh.

III. Sở hữu cách - Possessive 's

1. Sở hữu cách là gì?

Sở hữu cách được dùng để chỉ sự sở hữu hay một mối liên hệ giữa 2 hay nhiều đối tượng, từ đó làm rõ thêm cho đối tượng đang được nhắc đến.

Ta viết: ( A’s B ) có thể mang 1 trong những ý nghĩa:

+ B thuộc sở hữu của A, B thuộc về A. (B thường là chỉ vật.)

Ví dụ: Linda’s bag (túi của Lind)

+ B có mối quan hệ nào đó với A. ( B thường là người.)

Ví dụ:

Linda’s brother(anh trai của Linda)

2. Cách dùng sở hữu cách

- Ta thêm dấu lược và chữ cái “s” vào sau danh từ số ít.

Ví dụ: Lisa’s album is very beautiful.

- Ta chỉ thêm dấu lược vào sau danh từ số nhiều có tận cùng là “s”.

Ví dụ: The teachers’ room is next to the library.

- Ta thêm dấu lược và chữ cái “s” vào sau danh từ số nhiều không có tận cùng là “s”.

Ví dụ: The shop sells children’s toys.

IV. Đại từ sở hữu - Possessive pronouns

Đại từ sở hữu là gì? Possessive Pronouns là gì?

Đại từ sở hữu thay thế cho tính từ sở hữu + danh từ đã đề cập trước đó.

ĐẠI TỪ NHÂN XƯNG

ĐẠI TỪ SỞ HỮU

I

MINE

YOU

YOURS

HE

HIS

SHE

HERS

IT

ITS

WE

OURS

YOUR

YOURS

THEY

THEIRS

V.  Prepositions of place Giới từ chỉ vị trí

- on: trên

- near: gần

- under: bên dưới

- in: trong

- between…and…: giữa…và…

- next to: bên cạnh

- opposite: đối diện

VI. this, that, these, those

- This/That is used for singular nouns. This/That được dùng với danh từ số ít.

- These/Those is used for plural nouns. These/Those được dùng với danh từ số nhiều.

This/ These dùng để chỉ danh từ ở gần, nghĩa là Đây

That/ Those dùng để chỉ danh từ ở xa, nghĩa là Đó.

VII. Question words: Where…?, What…?, Who…?

(Từ để hỏi: Ở đâu…?, Cái gì…?, Ai…?)

- where: ở đâu => hỏi về nơi chốn/ địa điểm

Ex: Where's Neymar Junior from?

(Neymar Junior từ đâu đến?)

- what: cái gì => hỏi về sự vật/ sự việc

Ex: What's a taco?

(Taco là gì?)

- who: ai => hỏi về người

Ex: Who's Usain Bolt?

(Usain Bolt là ai?)

Trên đây là toàn bộ Ngữ pháp tiếng Anh 6 Friends Plus Starter Unit đầy đủ nhất.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
10
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Tiếng Anh 6

    Xem thêm