Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn Ngữ văn 7 năm 2025

Lớp: Lớp 7
Môn: Ngữ Văn
Dạng tài liệu: Đề thi
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Loại File: Word + PDF
Phân loại: Tài liệu Tính phí

VnDoc.com gửi tới bạn: Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 7 bộ 3 sách mới: Chân trời sáng tạo, Kết nối tri thức, Cánh diều. Tài liệu giúp các em lên kế hoạch ôn tập, chuẩn bị cho kì thi giữa kì 2 lớp 7 sắp tới. Mời các bạn tham khảo chi tiết sau đây:

Link tải chi tiết từng bộ:

Tham khảo thêm: Bộ đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 7 có đáp án

1. Đề cương ôn tập giữa kì 2 Văn 7 Cánh diều

I. Phần văn bản

1. Truyện ngụ ngôn

Nhận biết:

  • Nhận biết thể loại truyện ngụ ngôn
  • Biết được một sự việc trong câu chuyện.

Thông hiểu:

  • Xác định và gọi tên thành phần trạng ngữ.
  • Hiểu được ý nghĩa việc làm của nhân vật.
  • Hiểu được ý nghĩa hình ảnh từ nhân vật trong câu chuyện.
  • Hiểu được nghĩa của từ

Vận dụng:

  • Trình bày được suy nghĩ, ý kiến của mình về nội dung của câu chuyện.
  • Rút ra được bài học sâu sắc từ câu chuyện.

2. Tục ngữ

- Khái niệm: Tực ngữ thuộc loại sáng tác ngôn từ dân gian, là những câu nói ngắn gọn, nhịp nhàng, cân đối, thường có vần điệu, đúc kết nhận thức về tự nhiên và xã hội, kinh nghiệm về đạo đức và ứng xử trong đời sống

3. Thơ

  • Những cánh buồm
  • Mây và Sóng
  • Mẹ và Quả

4. Văn bản nghị luận

  • Đức tính giản dị của Bác Hồ
  • Tượng đài vĩ đại nhất
  • Soạn bài Sự giàu đẹp của Tiếng Việt

II. Thực hành Tiếng Việt

1. Nói quá

2. Mạch lạc văn bản và tính liên kết của văn bản

3. Ẩn dụ

III. Phần Tập làm văn: Nghị luận

Đề 1: Viết đoạn văn ghi lại cảm xúc

- Đề 2: Viết bài văn phân tích đặc điểm nhân vật

Đề 3: Nghị luận về một vấn đề trong đời sống (ý kiến tán thành)

IV. Đề thi minh họa giữa kì 2 Văn 7

I. ĐỌC HIỂU (6,0 điểm)

Đọc văn bản sau:

KIẾN VÀ CHÂU CHẤU

Vào một ngày hè nắng chói chang và gió thổi mát rượi, một chú Châu Chấu xanh nhảy tanh tách trên cánh đồng, miệng chú ca hát ríu ra ríu rít. Bỗng chú bắt gặp bạn Kiến đi ngang qua, bạn ấy đang còng lưng cõng một hạt ngô để tha về tổ. Châu Chấu cất giọng rủ rê: “Bạn Kiến ơi, thay vì làm việc cực nhọc, chi bằng bạn hãy lại đây trò chuyện và đi chơi thoả thích cùng tớ đi!”. Kiến trả lời: “Không, tớ bận lắm, tớ còn phải đi kiếm thức ăn để dự trữ cho mùa đông sắp tới. Bạn cũng nên làm như vậy đi bạn Châu Chấu ạ”. “Còn lâu mới tới mùa đông, bạn chỉ khéo lo xa”. Châu Chấu mỉa mai. Kiến dường như không quan tâm tới những lời của Châu Chấu xanh, nó tiếp tục tha mồi về tổ một cách chăm chỉ và cần mẫn.

Thế rồi mùa đông lạnh lẽo cũng tới, thức ăn trở nên khan hiếm, Châu Chấu xanh vì mải chơi không chuẩn bị lương thực nên giờ sắp kiệt sức vì đói và rét. Còn bạn Kiến của chúng ta thì có một mùa đông no đủ với một tổ đầy những ngô, lúa mì mà bạn ấy đã chăm chỉ tha về suốt cả mùa hè.

(Truyện “Kiến và Châu Chấu”- trang 3-NXB thông tin)

Chọn câu trả lời đúng cho các câu 1 đến 8

Câu 1. Truyện Kiến và Châu Chấu thuộc thể loại nào? (Nhận biết)

A. Truyện ngụ ngôn
B. Truyện đồng thoại
C. Truyền thuyết
D. Thần thoại

Câu 2. Vào những ngày hè, chú Châu Chấu đã làm gì? (Nhận biết)

A. Siêng năng làm bài tập về nhà cô giáo phát.
B. Nhảy tanh tách trên cánh đồng, miệng ca hát ríu ra ríu rít.
C. Cần cù thu thập thức ăn dự trữ cho mùa đông.
D. Giúp châu chấu mẹ dọn dẹp nhà cửa.

Câu 3. Châu Chấu đã rủ Kiến làm gì cùng mình? (Nhận biết)

A. Cùng nhau thu hoạch rau củ trên cánh đồng.
B. Trò chuyện và đi chơi thoả thích.
C. Cùng nhau về nhà Châu Chấu chơi.
D. Cùng nhau chuẩn bị lương thực cho mùa đông.

Câu 4. Trạng ngữ trong câu sau được dùng để làm gì ? (Thông hiểu)

“Vào một ngày hè nắng chói chang và gió thổi mát rượi, một chú Châu Chấu xanh nhảy tanh tách trên cánh đồng, miệng chú ca hát ríu ra ríu rít.”

A. chỉ nguyên nhân
B. chỉ thời gian
C. chỉ mục đích
D. chỉ phương tiện

Câu 5. Tại sao Kiến không đi chơi cùng Châu Chấu ? (Thông hiểu)

A. Kiến không thích đi chơi.
B. Kiến không thích Châu Chấu.
C. Kiến đi kiếm thức ăn để dự trữ cho mùa đông.
D. Kiến không muốn lãng phí thời gian.

Câu 6. Theo em, Châu Chấu là hình ảnh đại diện cho những kiểu người nào trong cuộc sống? (Thông hiểu)

A. những người vô lo, lười biếng
B. những người chăm chỉ
C. những người biết lo xa
D. những người chỉ biết hưởng thụ

Câu 7. Vì sao Kiến lại có một mùa đông no đủ? (Thông hiểu)

A. Kiến còn dư thừa nhiều lương thực.
B. Kiến chăm chỉ, biết lo xa.
C. Kiến được bố mẹ cho nhiều lương thực.
D. Được mùa ngô và lúa mì.

Câu 8. Từ “kiệt sức” có nghĩa là gì? (Thông hiểu)

A. không có sức khỏe
B. yếu đuối
C. không còn sức để làm
D. yếu ớt

Trả lời câu hỏi:

Câu 9 (1,0 điểm): Nếu là Châu Chấu trong câu chuyện, em sẽ làm gì trước lời khuyên của Kiến? (Vận dụng)

Câu 10 (1,0 điểm): Bài học tâm đắc nhất mà em rút ra từ câu chuyện? (Vận dụng)

II. VIẾT (4,0 điểm)

Có ý kiến cho rằng: “Trò chơi điện tử là món tiêu khiển hấp dẫn, nhiều bạn vì mải chơi mà sao nhãng học tập”. Em hãy viết bài văn bày tỏ quan điểm của mình về ý kiến trên?

2. Đề cương ôn tập Văn 7 giữa kì 2 Chân trời sáng tạo

A. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN

1. Nghị luận xã hội

- Khái niệm: Văn bản nghị luận về một vấn đề đời sống (nghị luận xã hội) được viết ra để bàn về một sự việc, hiện tượng có ý nghĩa đối với xã hội, hay một vấn đề thuộc lĩnh vực tư tưởng, đạo đức, lối sống của con người

- Đặc điểm:

  • Thể hiện rõ ý kiến khen, chê, đồng tình, phản đối của người viết đối với hiện tượng, vấn đề cần bàn luận
  • Trình bày những lí lẽ, bằng chứng để thuyết phục người đọc, người nghe. Bằng chứng có thể là nhân vật, sự kiện, số liệu liên quan đến vấn đề cần bàn luận
  • Ý kiến, lí lẽ, bằng chứng được sắp xếp theo trình tự hợp lí

- Các văn bản nghị luận xã hội đã học trong chương trình:

2. Tục ngữ

- Khái niệm: là một trong những thể loại sáng tác dân gian

- Công dụng: thường được sử dụng chủ yếu nhằm tăng thêm độ tin cậy, sức thuyết phục về một nhận thức hay một kinh nghiệm

- Đặc điểm nội dung: thể hiện những kinh nghiệm của nhân dân về thiên nhiên, lao động sản xuất, con người và xã hội

- Đặc điểm hình thức:

  • Thường ngắn gọn (câu ngắn nhất gồm 4 chữ, câu dài có thể trên dưới 16 chữ)
  • Có nhịp điệu, hình ảnh
  • Hầu hết đều có vần, và thường là: vần lưng (vần sát), vần cách
  • Thường có hai vế trở lên, các vế đối xứng nhau cả về hình thức lẫn nội dung
  • Thường đa nghĩa nhờ sử dụng các biện pháp tu từ, nhất là tục ngữ về con người và xã hội

3. Thành ngữ

- Khái niệm: là một tập hợp từ cố định, có nghĩa được xác định bằng nghĩa của cả tập hợp từ, thường có tính hình tượng và biểu cảm (chứ không phải là phép cộng đơn giản từ nghĩa của các từ)

- Công dụng: thành ngữ khi được sử dụng trong giao tiếp (nói hoặc viết) làm cho lời nói, câu văn trở nên giàu hình ảnh và cảm xúc

- Đặc điểm: thành ngữ có thể làm thành một bộ phận của câu hay thành phần phụ trong các cụm từ nhưng không thể là một câu trọn vẹn

B. THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT

1. Liên kết trong văn bản

- Khái niệm: liên kết là một trong những tính chất trong của văn bản, có tác dụng làm văn bản trở nên mạch lạc, hoàn chỉnh cả về nội dung và hình thức

- Đặc điểm của một văn bản có tính liên kết

  • Nội dung các câu, các đoạn thống nhất và gắn bó chặt chẽ với nhau
  • Các câu, các đoạn được kết nối với nhau bằng các phép liên kết thích hợp

- Một số phép liên kết thường dùng:

  • Phép lặp (lặp lại ở câu đằng sau từ ngữ đã có ở câu trước)
  • Phép thế (sử dụng ở câu sau từ ngữ có tác dụng thay thế từ ngữ đã có ở câu trước)
  • Phép nối (sử dụng ở câu sau các từ ngữ biểu thị quan hệ với câu trước)
  • Phép liên tưởng (sử dụng ở câu đứng sau các từ ngữ cùng trường liên tưởng với từ ngữ đã có ở câu trước)

2. Nói quá

- Khái niệm: nói quá là biện pháp phóng đại mức độ, quy mô, tính chất của sự vật, hiện tượng được miêu tả nhằm nhấn mạnh, gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm cho sự diễn đạt:

- Phân biệt nói quá và nói khoác: Phân biệt nói khoác và nói quá lớp 7

3. Nói giảm nói tránh

- Khái niệm: nói giảm nói tránh là biện pháp dùng các diễn đạt tế nhị, tránh gây cảm giác quá đau buồn, ghê sợ, nặng nề; tránh thô tục, thiếu lịch sự

C. VIẾT

1. Viết ngắn

- Đoạn văn thuộc Bài 6: Hành trình tri thức: Viết một đoạn văn trao đổi về ý kiến Tự học là không cần sự trợ giúp của người khác

- Đoạn văn thuộc Bài 7: trí tuệ dân gian: Hình dung một tình huống giao tiếp có thể sử dụng các câu tục ngữ trên

2. Viết bài văn

- Đề 1: Viết bài văn nghị luận về một vấn đề đời sống:

- Đề 2: Viết bài văn trình bày suy nghĩ về một câu tục ngữ hoặc danh ngôn về một vấn đề đời sống

3. Đề cương ôn tập giữa kì 2 Văn 7 Kết nối tri thức

A. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN

1. Truyện ngụ ngôn

- Khái niệm: Truyện ngụ ngôn là hình thức tự sự cỡ nhỏ, trình bày những bài học đạo lí và kinh nghiệm sống, thường sử dụng lối diễn đạt ám chỉ, ngụ ý, bóng gió.

- Đặc điểm:

  • Dung lượng: thường ngắn gọn
  • Hình thức: thường được viết bằng thơ hoặc văn xuôi
  • Nhân vật: con người hoặc con vật, đồ vật được nhân hóa (biết nói năng, có tính cách, tâm lí như con người)

2. Tục ngữ

- Khái niệm: Tực ngữ thuộc loại sáng tác ngôn từ dân gian, là những câu nói ngắn gọn, nhịp nhàng, cân đối, thường có vần điệu, đúc kết nhận thức về tự nhiên và xã hội, kinh nghiệm về đạo đức và ứng xử trong đời sống

3. Thành ngữ

- Khái niệm: Thành ngữ là một loại cụm từ cố định, có nghĩa bóng bẩy. Nghĩa của thành ngữ là nghĩa toát ra từ cả cụm, chứ không phải được suy ra từ nghĩa của từng thành tố

4. Văn bản nghị luận

- Các vấn đề được bàn trong văn bản nghị luận:

  • Mọi vấn đề của đời sống xã hội, văn học, nghệ thuật, khoa học… đều có thể được nêu ra để bàn trong văn bản nghị luận
  • Văn bản nghị luận có giá trị phải chọn được vấn đề đáng quan tâm, có ý nghĩa với nhiều người
  • Trước một vấn đề được bàn luận có thể có nhiều ý kiến khác nhau

- Mối liên hệ giữa các ý kiến, lí lẽ, bằng chứng trong văn bản nghị luận

  • Sức thuyết phục của ý kiến phụ thuộc vào việc dùng lí lẽ và bằng chứng
  • Mỗi ý kiến được làm rõ bằng một số lí lẽ
  • Mỗi lí lẽ được củng cố bởi một số bằng chứng
  • Ý kiến cần mới mẻ, sắc bén; bằng chứng cần xác thực, tiêu biểu
  • Các ý kiến, lí lẽ, bằng chứng cần phải có mối liên hệ với nhau tạo thành một hệ thống chặt chẽ

B. THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT

1. Nói quá

- Khái niệm: Nói quá là biện pháp tu từ phóng đại tính chất, mức độ, quy mô của đối tượng để nhấn mạnh, tắng ức biểu cảm hoặc gây cười

- Phân biệt nói quá và nói khoác: Phân biệt nói khoác và nói quá lớp 7

2. Biện pháp liên kết

Sự gắn kết giũa các câu trong đoạn văn hoặc giữa các đoạn văn trong văn bản được thể hiện qua các phép liên kết, gắn với các phương tiện (từ ngữ) liên kết cụ thể. Ví dụ:

  • Phép nối (từ ngữ nối: nhưng, tuy nhiên, mặc dù, bên cạnh đó…)
  • Phép thế (đại từ, từ ngữ đồng nghĩa)
  • Phép lặp (lặp lại từ ngữ đã có trong câu trước, đoạn trước)

3. Thuật ngữ

- Khái niệm: Thuật ngữ là từ ngữ dùng để nêu các khái niệm của một số lĩnh vực chuyên môn hoặc ngành khoa học

- Nghĩa của thuật ngữ: là nghĩa quy ước trong phạm vi hẹp của lĩnh vực chuyên môn hoặc khoa học chuyên ngành

- Tác dụng: việc sử dụng chính xác và hợp lí các thuật ngữ, văn bản sẽ có được tính chuyên môn cao và cách biểu đạt hàm súc, tạo thuận lợi cho những cuộc trao đổi, thảo luận bổ ích xung quanh nội dung văn bản

C. VIẾT

1. Viết kết nối với đọc

- Viết kết nối với đọc Bài 6: Bài học cuộc sống

- Viết kết nối với đọc Bài 7: Thế giới viễn tưởng

2. Viết bài văn

- Đề 1: Nghị luận về một vấn đề trong đời sống (ý kiến tán thành)

- Đề 2: Kể lại sự việc có thật liên quan đến một nhân vật lịch sử

Chọn file muốn tải về:
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
30 lượt tải tài liệu
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%

Có thể bạn quan tâm

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Soạn Văn 7 Sách mới

Xem thêm
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm