Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Family and Friends lớp 5 Unit 3 The food here is great! Lesson five

Giải bài tập Family and Friends 5 Unit 3 lesson 5

Nằm trong bộ tài liệu Soạn tiếng Anh lớp 5 Family and Friends Special Edition theo từng lesson năm 2022 - 2023, VnDoc.com xin giới thiệu đến các em Giải bài tập Family and Friends lớp 5 Unit 3 The food here is great! Lesson five được sưu tầm và đăng tải dưới đây là nguồn tài liệu hay và hữu ích với nội dung bài giải chi tiết kèm theo lời dịch giúp các em tiếp thu trọn vẹn bài học.

Giải bài tập Lesson Five: Skill Time! - Unit 3 - Family & Friends Special Edition Grade 5

Reading - Kỹ năng đọc

1. What do you eat for breakfast? Bữa sáng em ăn gì?

Hướng dẫn giải:

I have a bread and one egg for breakfast.

Hướng dẫn dịch

Em ăn 1 chiếc bánh mì và một quả trứng cho bữa sáng.

2. Listen and read. Nghe và đọc. 

Click để nghe

Giải bài tập tiếng Anh lớp 5

Nội dung bài nghe

What do you like for breakfast?

We asked three children about their favorite breakfast foods.

My name's Sayaka. I'm from Japan. I usually have rice with fish and vegetables for breakfast. We eat it with a special Japanese soup called miso soup. My mom makes it, but I help her. Some days we have breakfast quickly, so we make toast.

Hi, everyone. I'm Huong, and I come from Viet Nam. For breakfast, I usually have pho which is a rice noodle soup. My grandma makes it every morning. Sometimes I have xoi. These are balls of sticky rice with beans. They are wrapped in banana leaves.

Hi. My name is Harta, and I'm from Indonesia. My favorite breakfast is bubur ayam which is porridge made from rice and chicken. I like the way my grandma makes it. We eat with peanuts and onions. We often have nasi goreng for breakfast, which is fried rice with meat, eggs, and vegetables.

Hướng dẫn dịch

Bạn thích gì vào bữa sáng?

Chúng tôi đã hỏi 3 đứa trẻ về món ăn yêu thích vào bữa sáng của chúng.

Tôi là Sayaka. Tôi đến từ Nhật Bản. Tôi thường ăn cơm với cá và rau vào bữa sáng. Chúng tôi ăn nó với món súp đặc biệt của người Nhật có tên gọi là súp miso. Mẹ của tôi làm nó, nhưng tôi đã giúp mẹ. Nhiều ngày chúng tôi phải ăn sáng nhanh chóng, vì thế mẹ tôi làm bánh mì nướng.

Chào mọi người. Tôi là Hương, và tôi đến từ Việt Nam. Mỗi bữa sáng, tôi thường ăn phở, cái được làm từ súp mì gạo. Bà của tôi làm nó mỗi sáng. Thỉnh thoảng tôi ăn xôi. Có những nhân tròn đậu bên trong gạo. Chúng được gói bằng lá chuối.

Xin chào, tôi là Harta, và tôi đến từ Indonesia. Món ăn yêu thích của tôi mỗi sáng là bubur ayam, nó là cháo được làm từ gạo và gà. Tôi thích các mà bà tôi làm nó. Chúng tôi ăn nó với đậu phộng và hành. Chúng tôi thương có nasi goreng cho bữa sáng, cái mà chiên cơm với thịt, trứng và rau.

3. Underline these words in the text. Guess their meanings and then check them in the dictionary. Gạch chân những từ sau trong đoạn văn. Đoán nghĩa của chúng và kiểm tra chúng trong từ điển.

Hướng dẫn giải:

What do you like for breakfast?

We asked three children about their favorite breakfast foods.

My name's Sayaka. I'm from Japan. I usually have rice with fish and vegetables for breakfast. We eat it with a special Japanese soup called miso soup. My mom makes it, but I help her. Some days we have breakfast quickly, so we make toast.

Hi, everyone. I'm Huong, and I come from Viet Nam. For breakfast, I usually have pho which is a rice noodle soup. My grandma makes it every morning. Sometimes I have xoi. These are balls of sticky rice with beans. They are wrapped in banana leaves.

Hi. My name is Harta, and I'm from Indonesia. My favorite breakfast is bubur ayam which is porridge made from rice and chicken. I like the way my grandma makes it. We eat with peanuts and onions. We often have nasi goreng for breakfast, which is fried rice with meat, eggs, and vegetables.

Đoán nghĩ của từ sau:

beans: đậu

soup: súp

porridge: cháo

toast: chiên

peanuts: đậu phộng

4. Read again and write J (Japan), V (Vietnam), or I (Indonesia). Đọc lại đoạn văn và điền J (cho Nhật Bản); V (cho Việt Nam) hoặc I (cho Indonexia).

1. People have rice and fish for breakfast. _J___

2. People usually have noodle soup. ___

3. Some people have balls of sticky rice with beans wrapped in banana leaves. ___

4. People also eat fried rice with meat, eggs, and vegetables. ____

5. Some people eat toast for a quick breakfast. ____

6. Breakfast is often porridge. ___

Hướng dẫn giải:

2. V

3. V

4. I

5. J

6. I

Hướng dẫn dịch

1. Mọi người ăn cơm và cá cho bữa sáng.

2. Mọi người thường ăn súp mì.

3. Mọi người thường ăn cơm có nhân đỗ tròn được gói trong lá chuối.

4. Mọi người thường ăn cơm chiên với thịt, trứng và rau.

5. Mọi người thường ăn bánh mì nướng cho bữa sáng ăn nhanh.

6. Bữa sáng thường là cháo.

Đáp án Unit 3 The food here is great! lesson 5 Sách học sinh Family and Friends Special edition grade 5 bao gồm đáp án, file nghe mp3 và hướng dẫn dịch các phần bài tập tiếng Anh lớp 5 unit 3 giúp các em chuẩn bị bài hiệu quả.

Trên đây là Giải lesson 5 Family and Friends Special Edition grade 5 unit 3 đầy đủ nhất. Mời các em tiếp tục vào tham khảo và tải về bài tiếp theo unit 3 lớp 5 The food here is great! để có bài học thành công nhất:

Chia sẻ, đánh giá bài viết
16
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Tiếng Anh lớp 5

    Xem thêm