Trắc nghiệm Động lực học chất điểm Có đáp án
Chuyên đề động lực học lớp 10
Động lực học chất điểm là một chuyên đề trọng tâm trong chương trình Vật lý 10, bao gồm các định luật Newton, các loại lực và bài toán vận dụng định luật vào chuyển động. Dạng bài trắc nghiệm phần này thường xuất hiện trong các bài kiểm tra, đề thi giữa kỳ và cuối kỳ.
Trong bài viết này, chúng tôi tổng hợp bộ trắc nghiệm Động lực học chất điểm có đáp án chi tiết, giúp bạn rèn luyện kỹ năng giải nhanh, nắm chắc kiến thức và làm quen với các dạng bài thường gặp. Hãy cùng bắt đầu ôn luyện hiệu quả ngay hôm nay!
A. Đề bài Động lực học chất điểm
Câu 1. Trường hợp nào sau đây có liên quan đến quán tính?
A. Chiếc bè trôi trên sông. B. Vật rơi trong không khí.
C. Giũ quần áo cho sạch bụi. D. Vật rơi tự do.
Câu 2. Các lực tác dụng vào vật cân bằng nhau khi vật chuyển động
A. thẳng. B. thẳng đều. C. biến đổi đều. D. tròn đều.
Câu 3. Khi thôi tác dụng lực vào vật thì vật vẫn tiếp tục chuyển động thẳng đều vì
A. Vật có tính quán tính. B. Vật vẫn còn gia tốc.
C. Không có ma sát. D. Các lực tác dụng cân bằng nhau.
Câu 4. Lực F truyền cho vật khối lượng m1 gia tốc a1, truyền cho vật khối lượng m2 gia tốc a2. Lực F sẽ truyền cho vật có khối lượng m = m1 + m2 gia tốc
A.
\(a = \frac{{{a_1} + {a_2}}}{2}\) B.
\(a = \frac{{{a_1} + {a_2}}}{{{a_1}.{a_2}}}\) C.
\(a = \frac{{{a_1}.{a_2}}}{{{a_1} + {a_2}}}\) D. a = a1 + a2.
Câu 5. Một vật có khối lượng 50 kg, bắt đầu chuyển động nhanh dần đều và sau khi đi được 50 cm thì có tốc độ 0,7 m/s. Lực tác dụng vào vật có giá trị là
A. F = 4,9 N. B. F = 24,5 N. C. F = 35 N. D. F = 17,5 N.
Câu 6. Định luật II Niu-tơn cho biết
A. Lực là nguyên nhân làm xuất hiện gia tốc của vật.
B. Mối liên hệ giữa khối lượng và vận tốc của vật.
C. Mối liên hệ giữa vận tốc, gia tốc và thời gian.
D. Lực là nguyên nhân gây ra chuyển động.
Câu 7. Theo định luật II Niu-tơn thì
A. Khối lượng tỉ lệ thuận với lực tác dụng.
B. Khối lượng tỉ lệ nghịch với gia tốc của vật.
C. Gia tốc của vật tỉ lệ thuận với lực tác dụng lên vật.
D. Gia tốc của vật là một hằng số đối với mỗi vật.
Câu 8. Hai xe A (mA ) và B (mB ) đang chuyển động với cùng một vận tốc thì tắt máy và cùng chịu tác dụng của một lực hãm F như nhau. Sau khi bị hãm, xe A còn đi thêm được một đoạn sA, xe B đi thêm một đoạn là sB < sA . Điều nào sau đây là đúng khi so sánh khối lượng của hai xe?
A. mA > mB. B. mA < mB. C. mA = mB. D. Chưa đủ điều kiện để kết luận.
Câu 9. Lực và phản lực của nó luôn
A. Khác nhau về bản chất. B. Xuất hiện và mất đi đồng thời.
C. Cùng hướng với nhau. D. Cân bằng nhau.
Câu 10. Điều nào sau đây là sai khi nói về lực và phản lực?
A. Lực và phản lực luôn xuất hiện và mất đi đồng thời.
B. Lực và phản lực luôn đặt vào hai vật khác nhau.
C. Lực và phản lực luôn cùng hướng với nhau.
D. Lực và phản lực là không thể cân bằng nhau
Câu 11. Gia tốc trọng trường tại mặt đất là g0 = 9,8 m/s2. Gia tốc trọng trường ở độ cao h = R/2 (với R là bán kính của Trái Đất) là
A. 2,45 m/s2. B. 4,36 m/s2. C. 4,8 m/s2. D. 22,05 m/s2.
Câu 12. Hai vật cách nhau một khoảng r1 lực hấp dẫn giữa chúng là F1. Để lực hấp dẫn tăng lên 4 lần thì khoảng cách r2 giữa hai vật bằng
A. 2r1. B. r1 /4 C. 4r1. D. r1 /2
Câu 13. Lực hấp dẫn giữa hai vật phụ thuộc vào
A. Thể tích của hai vật. B. Khối lượng và khoảng cách giữa hai vật.
C. Môi trường giữa hai vật. D. Khối lượng của Trái Đất.
Câu 14. Một vật có khối lượng m = 200 g được treo vào một lò xo theo phương thẳng đứng, lúc đó chiều dài của lò xo là l = 20 cm. Biết chiều dài tự nhiên của lò xo là l0 = 18 cm và bỏ qua khối lượng của lò xo, lấy g = 10m/s2. Độ cứng của lò xo đó là
A. 1 N/m. B. 10 N/m. C. 100 N/m. D. 1000 N/m.
Câu 15. Lò xo có độ cứng k1 khi treo vật nặng có khối lượng 400 g thì lò xo dãn 2 cm. Lò xo khác có độ cứng k2 khi treo vật nặng có khối lượng 600 g thì lò xo dãn 6 cm. Các độ cứng của k1 và k2 có
A. k1 = k2. B. k1 = 2k2. C. k2 = 2k1. D. k1 =
\(\sqrt 2\)k2.
Câu 16. Một vật chuyển động trên mặt phẳng ngang, đại lượng nào sau đây không ảnh hưởng đến gia tốc chuyển động của vật
A. Vận tốc ban đầu của vật. B. Độ lớn của lực tác dụng.
C. Khối lượng của vật. D. Gia tốc trọng trường.
Câu 17. Khi vật chuyển động tròn đều, lực hướng tâm là
A. Một trong các lực tác dụng lên vật. B. Trọng lực tác dụng lên vật.
C. Hợp lực của tất cả các lực tác dụng lên vật. D. Lực hấp dẫn.
Câu 18. Nếu hợp lực tác dụng lên một vật là khác không và không đổi thì
A. Vận tốc của vật không đổi. B. Vật đứng cân bằng.
C. Gia tốc của vật tăng dần. D. Gia tốc của vật không đổi.
Câu 19. Một lò xo có chiều dài tự nhiên 20 cm. Khi kéo dãn lò xo để nó có chiều dài 22,5 cm thì lực đàn hồi của lò xo bằng 5 N. Hỏi phải kéo dãn lò xo có chiều dài bao nhiêu để lực đàn hồi của lò xo bằng 8 N?
A. 23,5 cm. B. 24,0 cm. C. 25,5 cm. D. 32,0 cm.
Câu 20. Khi ném một vật theo phương ngang (bỏ qua sức cản của không khí), thời gian chuyển động của vật phụ thuộc vào
A. Vận tốc ném. B. Độ cao từ chỗ ném đến mặt đất.
C. Khối lượng của vật. D. Thời điểm ném.
Câu 21. Có lực hướng tâm khi
A. Vật chuyển động thẳng. B. Vật đứng yên.
C. Vật chuyển động thẳng đều. D. Vật chuyển động cong.
Câu 22. Lực tổng hợp của hai lực đồng qui có giá trị lớn nhất khi
A. Hai lực thành phần cùng phương, cùng chiều.
B. Hai lực thành phần cùng phương, ngược chiều.
C. Hai lực thành phần vuông góc với nhau.
D. Hai lực thành phần hợp với nhau một góc khác không.
Câu 23. Khi một em bé kéo chiếc xe đồ chơi trên sân. Vật nào tương tác với xe?
A. Sợi dây. B. Mặt đất. C. Trái Đất. D. Cả ba vật đó.
Câu 24. Một vật đang chuyển động với vận tốc v. Nếu bổng nhiên các lực tác dụng lên vật đó mất đi thì
A. Vật đó dừng lại ngay.
B. Vật có chuyển động thẳng đều với vận tốc v.
C. Vật đó chuyển động chậm dần rồi dừng lại.
D. Đầu tiên vật đó chuyển động nhanh dần sau đó chuyển động chậm dần.
Câu 25. Quỹ đạo chuyển động của vật ném ngang là
A. Một đường thẳng. B. Một đường tròn.
C. Lúc đầu thẳng, sau đó cong. D. Một nhánh của đường parabol.
Câu 26. Chọn câu phát biểu đúng?
A. Nếu không có lực tác dụng vào vật thì vật không chuyển động.
B. Nếu thôi không tác dụng lực vào vật thì vật đang chuyển động sẽ dừng lại.
C. Vật nhất thiết phải chuyển động theo hướng của lực tác dụng.
D. Nếu chỉ có một lực tác dụng lên vật thì vận tốc của vật bị thay đổi.
Câu 27. Một vật lúc đầu nằm trên một mặt phẳng nhám nằm ngang. Sau khi được truyền một vận tốc đầu, vật chuyển động chậm dần vì
A. Lực ma sát. B. Phản lực.
C. Lực tác dụng ban đầu. D. Quán tính.
Câu 28. Cặp lực - phản lực không có tính chất nào sau đây?
A. là cặp lực trực đối B. tác dụng vào 2 vật khác nhau.
C. xuất hiện thành cặp. D. là cặp lực cân bằng.
Câu 29. Khoảng cách giữa 2 chất điểm tăng 3 lần thì lực hấp dẫn giữa chúng
A. giảm 9 lần. B. tăng 9 lần. C. giảm 3 lần. D. tăng 3 lần.
Câu 30. Một lò xo có chiều dài tự nhiên bằng 15 cm. Lò xo được giữ cố định tại một đầu, còn đầu kia chịu một lực kéo bằng 4,5 N. Khi ấy lò xo dài 18 cm. Hỏi độ cứng của lò xo bằng bao nhiêu?
A. 150 N/m. B. 1,5 N/m. C. 25 N/m. D.30 N/m.
Câu 31. Câu nào sau đây trả lời đúng?
A. Không cần có lực tác dụng vào vật thì vật vẫn chuyển động tròn đều được.
B. Lực là nguyên nhân duy trì chuyển động của vật.
C. Lực là nguyên nhân làm biến đổi chuyển động của một vật.
D. Nếu không có lực tác dụng vào vật thì vật không thể chuyển động được.
Câu 32. Cho 2 lực đồng quy có cùng độ lớn F. Hỏi góc giữa 2 lực bằng bao nhiêu thì hợp lực cũng có độ lớn bằng F?
A. 00. B. 600. C. 900. D. 1200.
Câu 33. Một vật có khối lượng m = 100 kg bắt đầu chuyển động nhanh dần đều, sau khi đi được 100 m vật đạt vận tốc 36 km/h. Biết hệ số ma sát giữa vật và mặt phẳng ngang là μ = 0,05. Lấy g = 9,8m/s2. Lực phát động song song với phương chuyển động của vật có độ lớn là
A. 99 N. B. 100 N. C. 697 N. D. 599 N.
Câu 34. Từ độ cao 45 m so với mặt đất người ta ném một vật theo phương ngang với vận tốc 40 m/s. Bỏ qua sức cản không khí. Lấy g = 10 m/s2. Vận tốc của vật khi chạm đất có độ lớn là
A. 20 m/s. B. 30 m/s. C. 50 m/s. D. 60 m/s.
Câu 35. Một vật có khối lượng m bắt đầu trượt từ đỉnh một mặt nghiêng một góc α so với phương ngang xuống. Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng nghiêng là μ. Gia tốc chuyển động của vật trượt trên mặt phẳng nghiêng được tính bằng biểu thức nào sau đây?
A. a = g(cosα - μsinα). B. a = g(sinα - μcosα).
C. a = g(cosα + μsinα). D. a = g(sinα + μcosα).
Câu 36. Treo một vật có trọng lượng 2 N vào một lò xo thì lò xo giãn ra 10 mm, treo thêm một vật có trọng lượng chưa biết vào lò xo thì nó giãn ra 80 mm. Trọng lượng của vật chưa biết là
A. 8 N. B. 14 N. C. 16 N. D. 18 N.
Câu 37. Cho hai lực đồng quy có độ lớn bằng 7 N và 10 N. Trong các giá trị sau giá trị nào có thể là độ lớn của hợp lực?
A. 1 N. B. 2 N. C. 16 N. D. 18 N.
Câu 38. Dùng hai lò xo có độ cứng k1, k2 để treo hai vật có cùng khối lượng, lò xo có độ cứng k1 bị giãn nhiều hơn lò xo có độ cứng k2 thì độ cứng k1
A. nhỏ hơn k2. B. bằng k2.
C. lớn hơn k2. D. chưa đủ điều kiện để kết luận.
Câu 39. Một xe tải có khối lượng 5 tấn chuyển động qua một cầu vượt (xem như là cung tròn có bán kính r = 50 m) với vận tốc 36 km/h. Lấy g = 9,8 m/s2. Áp lực của xe tải tác dụng mặt cầu tại điểm cao nhất có độ lớn bằng
A. 39000 N. B. 40000 N. C. 59000 N D. 60000 N.
Câu 40. Một vật chuyển động tròn đều theo quỹ đạo có bán kính R = 100 cm với gia tốc hướng tâm aht = 4 m/s2. Chu kỳ chuyển động của vật đó là
A. T = π /2 s. B. T = π s. C. T = 2π s. D. T = 4π s.
Câu 41. Lực F = 10 N có thể được phân tích thành hai lực thành phần có độ lớn
A. 30 N và 50 N. B. 3 N và 5 N.
C. 6 N và 8 N. D. 15 N và 30 N.
Câu 42. Hợp lực của hai lực F1 = 30 N và F2 = 60 N là một lực có thể
A. nhỏ hơn 20 N. B. lớn hơn 100 N.
C. vuông góc với F1. D. vuông góc với F2.
B. Đáp án bài tập trắc nghiệm
|
1 - C |
2 - B |
3 - A |
4 - C |
5 - B |
6 - A |
7 – C |
|
8 - A |
9 - B |
10 - C |
11 - B |
12 - D |
13 - B |
14 – C |
|
15 - B |
16 - A |
17 - C |
18 - D |
19 - B |
20 - B |
21 – D |
|
22 - A |
23 - D |
24 - B |
25 - D |
26 - D |
27 - A |
28 – D |
|
29 - A |
30 - A |
31 - C |
32 - D |
33 - A |
34 - C |
35 – B |
|
36 - B |
37 - C |
38 - A |
39 - A |
40 - B |
41 - C |
42 - C |
-------------------------------------------------------------------
Hy vọng rằng bộ trắc nghiệm Động lực học chất điểm có đáp án này sẽ là tài liệu tham khảo hữu ích giúp bạn học tốt hơn chuyên đề Vật lý 10. Việc luyện tập đều đặn không chỉ giúp bạn ghi nhớ công thức, định luật mà còn tăng tốc độ xử lý các câu hỏi trắc nghiệm trong các bài thi.