Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169
Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm

Viết dạng chuẩn của số gần đúng Toán 10 – Bài tập trắc nghiệm kèm đáp án

Bài tập viết dạng chuẩn của số gần đúng Toán 10 có đáp án chi tiết

Trong chương trình Toán 10, chuyên đề số gần đúng và sai số là một phần kiến thức quan trọng, thường xuyên gắn liền với thực tiễn và xuất hiện trong các đề kiểm tra. Trong đó, viết dạng chuẩn của số gần đúng giúp học sinh rèn luyện khả năng biểu diễn số với độ chính xác phù hợp, từ đó hạn chế sai số khi tính toán. Đây không chỉ là kiến thức nền tảng trong môn Toán mà còn có ý nghĩa ứng dụng cao trong khoa học, kỹ thuật và đời sống.

Để nắm chắc nội dung, học sinh cần kết hợp ôn luyện lý thuyết với thực hành qua các dạng bài tập. Bài viết này tổng hợp bài tập trắc nghiệm viết dạng chuẩn của số gần đúng Toán 10 kèm đáp án chi tiết, giúp các em củng cố kiến thức, rèn luyện kỹ năng làm bài nhanh và chính xác. Đây là tài liệu hữu ích cho quá trình ôn thi Toán 10 và chuẩn bị cho những kỳ kiểm tra quan trọng.

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 19 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 19 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu!!
00:00:00
  • Câu 1: Vận dụng
    Xác định diện tích của thửa ruộng

    Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài là x = 23m \pm 0,01m và chiều rộng là y = 15m \pm 0,01m. Diện tích của thửa ruộng là:

    Hướng dẫn:

    Diện tích ruộng là:

    S = x.y = (23 + a)(15
+ b) = 345 + 23b + 15a + ab.

    - 0,01 \leq a,\ \ b \leq 0,01 nên |23b + 15a + ab| \leq 23.0,01 + 15.0,01
+ 0,01.0,01 hay |23b + 15a + ab|
\leq 0,3801.

    Suy ra |S - 345| \leq
0,3801.

    Vậy S = 345m \pm 0,3801m.

  • Câu 2: Thông hiểu
    Viết kết quả dưới dạng chuẩn

    Độ cao của một ngọn núi đo được là h =
2373,5m với sai số tương đối mắc phải là 0,5‰. Hãy viết h dưới dạng chuẩn.

    Hướng dẫn:

    Áp dụng công thức: \delta_{h} =
\frac{\Delta h}{|h|}, ta có:

    \Delta h = h.\delta_{h} =
2373,5.\frac{0,5}{1000} = 1,18675

    h viết dưới dạng chuẩn là h =
2370 m.

  • Câu 3: Nhận biết
    Chọn phương án thích hợp

    Số gần đúng của a = 2,57656 có ba chữ số đáng tin viết dưới dạng chuẩn là:

    Hướng dẫn:

    a có 3 chữ số đáng tin nên dạng chuẩn là 2,57.

  • Câu 4: Vận dụng
    Chọn phương án thích hợp

    Độ dài các cạnh của một đám vườn hình chữ nhật là x = 7,8\ m \pm 2\ cmy = 25,6\ m \pm 4\ cm. Cách viết chuẩn của diện tích (sau khi quy tròn) là

    Hướng dẫn:

    Ta có x = 7,8\ m \pm 2\ cm \Rightarrow 7,78\ m \leq x \leq 7,82\
m.

    y = 25,6\ m \pm 4\ cm \Rightarrow 25,56\
m \leq y \leq 25,64\ m.

    Do đó diện tích của hình chữ nhật thỏa 198,8568\ m^{2} \leq xy \leq 200,5048\
m^{2}

    Vậy cách viết chuẩn của diện tích sau khi quy tròn là 200\ m^{2} \pm 1\ m^{2}.

  • Câu 5: Vận dụng
    Chọn đáp án đúng

    Một cái ruộng hình chữ nhật có chiều dài là x = 23m \pm 0,01m và chiều rộng là y = 15m \pm 0,01m. Chu vi của ruộng là:

    Hướng dẫn:

    Giả sử x = 23 + a,\ \ y = 15 + b với - 0,01 \leq a,\ \ b \leq
0,01.

    Ta có chu vi ruộng là:

    P = 2(x + y) = 2(38
+ a + b) = 76 + 2(a + b).

    - 0,01 \leq a,\ \ b \leq 0,01 nên - 0,04 \leq 2(a + b) \leq
0,04.

    Do đó |P - 76| = \left| 2(a + b) \right|
\leq 0,04.

    Vậy P = 76m \pm 0,04m.

  • Câu 6: Thông hiểu
    Xác định sai số tuyệt đối và viết dưới dạng chuẩn

    Độ cao của một ngọn núi đo được là h =
1372,5m. Với sai số tương đối mắc phải là 0,5‰. Hãy xác định sai số tuyệt đối của kết quả đo trên và viết h dưới dạng chuẩn.

    Hướng dẫn:

    Theo công thức \delta_{h} =
\frac{\Delta_{h}}{|h|} ta có:

    \Delta_{h} = h.\delta_{h} =
1372.5.\frac{0,5}{1000} = 0,68625

    h viết dưới dạng chuẩn là h =
1373 (m)

  • Câu 7: Thông hiểu
    Viết số gần đúng của a dưới dạng chuẩn

    Số gần đúng của a = 2,57656 có ba chữ số đáng tin viết dưới dạng chuẩn là:

    Hướng dẫn:

    a có 3 chữ số đáng tin nên dạng chuẩn là 2,57.

  • Câu 8: Thông hiểu
    Chọn phương án thích hợp

    Viết dạng chuẩn của số gần đúng a biết số người dân tỉnh Lâm Đồng là a = 3214056 người với độ chính xác d = 100 người.

    Hướng dẫn:

    Ta có \frac{100}{2} = 50 < 100 <
\frac{1000}{2} = 500 nên chữ số hàng trăm (số 0) không là số chắc, còn chữ số hàng nghìn (số 4) là chữ số chắc.

    Vậy chữ số chắc là 1,2,3,4.

    Cách viết dưới dạng chuẩn là 3214.10^{3}.

  • Câu 9: Thông hiểu
    Chọn đáp án thích hợp

    Viết các số gần đúng sau dưới dạng chuẩn b = 2,4653245 \pm 0,006.

    Hướng dẫn:

    Ta có: \frac{0,01}{2} = 0,005 < 0,006
< \frac{0,1}{2} = 0,05 nên chữ số hàng phần chục trở đi là chữ số chữ số chắc.

    Do đó số gần đúng viết dưới dạng chuẩn là 2,5.

  • Câu 10: Vận dụng
    Viết chuẩn của diện tích toàn phần sau quy tròn

    Một hình lập phương có cạnh là 2,4m \pm
1cm. Cách viết chuẩn của diện tích toàn phần (sau khi quy tròn) là:

    Hướng dẫn:

    Gọi a là độ dài cạnh của hình lập phương thì a = 2,4m \pm 1cm

    \Rightarrow2,39m \leq a \leq 2,41m.

    Khi đó diện tích toàn phần của hình lập phương là S = 6a^{2} nên 34,2726 \leq S \leq 34,8486.

    Do đó S = 34,5606m^{2} \pm
0,288m^{2}.

  • Câu 11: Thông hiểu
    Viết kết quả gần đúng của S dưới dạng chuẩn

    Một hình chữ nhật cố diện tích là S =
180,57cm^{2} \pm 0,6cm^{2}. Kết quả gần đúng của S viết dưới dạng chuẩn là:

    Hướng dẫn:

    Ta có d = 0,6 < 5 =
\frac{10}{2} nên S có 3 chữ số chắc.

  • Câu 12: Thông hiểu
    Chọn đáp án thích hợp

    Viết các số gần đúng sau dưới dạng chuẩn a
= 467346 \pm 12.

    Hướng dẫn:

    Ta có \frac{10}{2} = 5 < 12 <
\frac{100}{2} = 50 nên chữ số hàng trăm trở đi là chữ số chữ số chắc

    Do đó số gần đúng viết dưới dạng chuẩn là 4673.10^{2}.

  • Câu 13: Vận dụng
    Viết số đo chu vi dưới dạng dạng chuẩn

    Độ dài các cạnh của một đám vườn hình chữ nhật là x = 7,8m \pm 2cmy = 25,6m \pm 4cm. Số đo chu vi của đám vườn dưới dạng chuẩn là:

    Hướng dẫn:

    Ta có

    x = 7,8m \pm 2cm\Rightarrow 7,78m\leq x \leq 7,82m

    y = 25,6m \pm4cm\Rightarrow 25,56m \leq y \leq 25,64m.

    Do đó chu vi hình chữ nhật là P = 2(x +y) \in \lbrack 66,68;66,92\rbrack

    \Rightarrow P = 66,8m \pm12cm.

    d = 12cm = 0,12m < 0,5 =
\frac{1}{2} nên dạng chuẩn của chu vi là 66m \pm 12cm.

  • Câu 14: Thông hiểu
    Viết chuẩn giá trị gần đúng của C

    Trong các thí nghiệm hằng số C được xác định là 5,73675 với cận trên sai số tuyệt đối là d = 0,00421. Viết chuẩn giá trị gần đúng của C là:

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    C - 0,00421 \leq 5,73675
\Rightarrow C \approx 5,74096.

    Vậy chuẩn giá trị gần đúng của C là: 5,74.

  • Câu 15: Vận dụng
    Viết giá trị của chu vi dưới dạng chuẩn

    Đường kính của một đồng hồ cát là 8,52m với độ chính xác đến 1cm. Dùng giá trị gần đúng của \pi là 3,14 cách viết chuẩn của chu vi (sau khi quy tròn) là:

    Hướng dẫn:

    Gọi d là đường kính thì d = 8,52m \pm 1cm \Rightarrow 8,51m \leq d \leq
8,53m.

    Khi đó chu vi là C = \pi d26,7214 \leq C \leq 26,7842

    \Rightarrow C =26,7528 \pm 0,0314.

    Ta có: 0,0314 < 0,05 =
\frac{0,1}{2} nên cách viết chuẩn của chu vi là 26,7.

  • Câu 16: Nhận biết
    Hãy viết chuẩn số gần đúng của a

    Cho số a = 1754731, trong đó chỉ có chữ số hàng trăm trở lên là đáng tin. Hãy viết chuẩn số gần đúng của a.

    Hướng dẫn:

    Chuẩn số gần đúng của số a là 17547.10^{2}

  • Câu 17: Thông hiểu
    Viết dạng chuẩn của số gần đúng đã cho

    Viết dạng chuẩn của số gần đúng a biết a
= 1,3462 sai số tương đối của a bằng 1%.

    Hướng dẫn:

    Ta có \delta_{a} = \frac{\Delta_{a}}{|a|}
\Rightarrow \Delta_{a} = \delta_{a}.|a| = 1\%.1,3462\  = \
0,013462

    Suy ra độ chính xác của số gần đúng a không vượt quá 0,013462 nên ta có thể xem độ chính xác là d = 0,013462.

    Ta có \frac{0,01}{2}\frac{0,01}{2} = 0,005 < 0,013462 <\frac{0,1}{2} = 0,05 nên chữ số hàng phần trăm (số 4) không là số chắc, còn chữ số hàng phần chục (số 3) là chữ số chắc.

    Vậy chữ số chắc là 1 và 3.

    Cách viết dưới dạng chuẩn là 1,3.

  • Câu 18: Thông hiểu
    Chọn phương án thích hợp

    Viết dạng chuẩn của số gần đúng a biết số người dân tỉnh Nghệ An là a = 3214056 người với độ chính xác d = 100 người.

    Hướng dẫn:

    \frac{100}{2} = 50 < 100 < \frac{1000}{2}\frac{1000}{2} = 500 nên chữ số hàng trăm (số 0) không là số chắc, còn chữ số hàng nghìn (số 4) là chữ số chắc.

    Vậy chữ số chắc là 1,2,3,4.

    Cách viết dưới dạng chuẩn là 3214.103.

  • Câu 19: Thông hiểu
    Viết kết quả gần đúng của S dưới dạng chuẩn

    Một hình chữ nhật cố diện tích là S = 180,57cm2 ± 0,6cm2. Kết quả gần đúng của S viết dưới dạng chuẩn là:

    Hướng dẫn:

    Ta có \frac{1}{2} = 0,5 < 0,6 <
\frac{10}{2} = 5 nên chữ số hàng đơn vị không là số chắc, còn chữ số hàng chục là số chắc.

    Vậy cách viết dưới dạng chuẩn là 181cm^{2}.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (11%):
    2/3
  • Thông hiểu (58%):
    2/3
  • Vận dụng (32%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
  • Điểm thưởng: 0
Làm lại
Bạn còn 1 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã HẾT lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay
Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Chuyên đề Toán 10

Xem thêm