Điểm chuẩn Đại học Hoa Sen các năm
Điểm chuẩn Đại học Hoa Sen năm 2022
VnDoc.com xin gửi tới bạn đọc bài viết Điểm chuẩn Đại học Hoa Sen năm 2022. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết.
1. Điểm chuẩn Đại học Hoa Sen năm 2022
Tại ĐH Hoa Sen, ngành Phim lấy điểm chuẩn cao nhất với 18 điểm. Điểm chuẩn các ngành còn lại ở mức 15 hoặc 16 điểm:
2. Điểm chuẩn Đại học Hoa Sen năm 2018
Chú ý: Điểm chuẩn dưới đây là tính cho thí sinh ở KV3. Mỗi đối tượng ưu tiên kế tiếp giảm 1 điểm, khu vực ưu tiên kế tiếp giảm 0,25 điểm.
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn | Ghi chú |
1 | 7480102 | Mạng máy tính và Truyền thông dữ liệu | A00,A01,D01/D03, D07 | 14 | |
2 | 7480201 | Công nghệ thông tin | A00,A01,D01/D03, D07 | 16.5 | |
3 | 7510406 | Công nghệ kỹ thuật môi trường | A00, B00, D07, D08 | 14 | |
4 | 7850101 | Quản lý tài nguyên và môi trường | A00, B00, D07, D08 | 14 | |
5 | 7540101 | Công nghệ thực phẩm | A00, B00, D07, D08 | 14 | |
6 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | A00, A01, D01/D03, D09 | 18.5 | |
7 | 7340115 | Marketing | A00, A01, D01/D03, D09 | 18.8 | |
8 | 7340120 | Kinh doanh quốc tế | A00, A01, D01/D03, D09 | 17.8 | |
9 | 7340201 | Tài chính – Ngân hàng | A00, A01, D01/D03, D09 | 16.5 | |
10 | 7340301 | Kế toán | A00, A01, D01/D03, D09 | 16 | |
11 | 73404 | Nhóm ngành Quản trị - Quản lý (*) - Quản trị nhân lực - Quản trị văn phòng - Hệ thống thông tin quản lý | A00, A01, D01/D03, D09 | 17.2 | |
12 | 7340410 | Quản trị công nghệ truyền thông | A00, A01, D01/D03, D09 | 20 | |
13 | 7810103 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | A00, A01, D01/D03, D09 | 18.5 | |
14 | 7810201 | Quản trị khách sạn | A00, A01, D01/D03, D09 | 18.2 | |
15 | 7810202 | Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống | A00, A01, D01/D03, D09 | 19.2 | |
16 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | D01, D09, D14, D15, | 18.5 | Nhân hệ số 2 môn Tiếng Anh và quy về thang điểm 30. Điểm thi môn Tiếng Anh chưa nhân hệ số phải đạt từ 5,00 điểm trở lên. |
17 | 7310401 | Tâm lý học | A01, D01, D08, D09 | 16.5 | |
18 | 7210403 | Thiết kế đồ họa | A01, D01, D09, D14 | 20 | |
19 | 7210404 | Thiết kế thời trang (hợp tác với Viện thời trang Mod’Art Paris – Pháp) | A01, D01, D09, D14 | 19 | |
20 | 7580108 | Thiết kế nội thất | A01, D01, D09, D14 | 18.5 |
Phương án tuyển sinh của trường Đại học Hoa Sen năm 2019
Trường Đại học Hoa Sen dành 60% chỉ tiêu để xét tuyển dựa vào kết quả thi THPTQG, trường cũng dành 10% chỉ tiêu để xét tuyển theo phương thức riêng.
Xét tuyển dựa trên kết quả thi THPT quốc gia (60% chỉ tiêu)
Dành cho tất cả các ngành;
Trường xét tuyển theo tổ hợp môn, lấy điểm từ cao xuống. Mức điểm tối thiểu nhận hồ sơ xét tuyển là từ bằng ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của trường quy định trở lên. Riêng ngành Ngôn ngữ Anh, thí sinh phải đạt từ 5 điểm trở lên đối với môn tiếng Anh, chưa nhân hệ số;
Thời gian nộp hồ sơ xét tuyển dựa trên kết quả thi THPT quốc gia sẽ theo mốc thời gian quy định chung của Bộ Giáo dục - Đào tạo.
Xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT (15% chỉ tiêu)
Thí sinh có điểm trung bình cộng lớp 10, 11 và học kỳ một lớp 12 từ 6,0 điểm trở lên;
Riêng ngành Ngôn ngữ Anh, thí sinh phải có điểm trung bình cộng môn tiếng Anh từ 6,5 trở lên. Đối với nhóm ngành thiết kế (Thiết kế thời trang, Thiết kế đồ hoạ, Thiết kế nội thất), điểm trung bình cộng môn Toán hoặc môn Ngữ văn từ 5,5 điểm trở lên;
Công thức tính điểm: Điểm trung bình cộng môn = (Điểm TB môn cả năm lớp 10 + Điểm TB môn cả năm lớp 11 + Điểm môn HK1 lớp 12)/3.
Học sinh THPT tìm hiểu phương thức tuyển sinh trường Đại học Hoa Sen.
Xét tuyển dựa trên kết quả học tập (Học bạ) THPT của tổ hợp 3 môn (15% chỉ tiêu)
Thí sinh có điểm trung bình cộng 3 môn trong tổng tổ hợp xét tuyển cả năm lớp 10, 11 và học kỳ một lớp 12 từ 6,0 điểm trở lên;
Riêng ngành Ngôn ngữ Anh, thí sinh phải có điểm trung bình cộng môn tiếng Anh từ 6,5 trở lên. Đối với nhóm ngành thiết kế (Thiết kế thời trang, Thiết kế đồ hoạ, Thiết kế nội thất), điểm trung bình cộng môn Toán hoặc môn Ngữ văn từ 5,5 điểm trở lên;
Công thức tính điểm: Điểm trung bình cộng môn = (Điểm TB môn cả năm lớp 10 + Điểm TB môn cả năm lớp 11 + Điểm môn HK1 lớp 12)/3.
Phương thức xét tuyển riêng (10% chỉ tiêu)
Ngoài 3 phương thức trên, trường còn mở rộng cơ hội cho thí sinh dự tuyển theo điều kiện riêng của trường. Thí sinh tốt nghiệp THPT và có điểm trung bình cộng các môn học năm lớp 10, 11 và học kỳ một lớp 12 từ 6,0 điểm trở lên và thoả mãn một trong các điều kiện theo yêu cầu của trường (tuỳ theo ngành, nhóm ngành) đều có thể nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển, cụ thể:
1/ Đối với tất cả các ngành đạt điểm thi đánh giá năng lực do trường Đại học Hoa Sen tổ chức từ 6.0 điểm trở lên (thang điểm 10);
2/ Đối với các ngành, nhóm ngành tuyển sinh bậc đại học (trừ 3 ngành Thiết kế thời trang, Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất) thí sinh phải đáp ứng một trong các điều kiện:
- Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS (academic) đạt từ 5.5 điểm trở lên hoặc TOEFL iBT đạt từ 70 điểm trở lên.
- Tốt nghiệp Cao đẳng hệ chính quy trở lên hoặc tương đương theo quy định của Bộ Giáo dục - Đào tạo.
- Tốt nghiệp Trung cấp chuyên nghiệp hoặc hệ nghề loại khá trở lên của cùng ngành hoặc ngành gần với ngành đăng ký xét tuyển (không xét tuyển đối với các ngành Công nghệ thông tin, Mạng máy tính và Truyền thông dữ liệu).
3/ Đối với ngành Công nghệ thông tin, Kỹ thuật phần mềm, Mạng máy tính và Truyền thông dữ liệu, thí sinh có xét tuyển theo một trong các điều kiện sau:
Một trong các CCQT hoặc văn bằng quốc tế liên quan đến CNTT, máy tính của các đơn vị như Bộ Khoa học và Công nghệ, Microsoft, Cisco, NIIT, APTECH như sau:
· Chứng chỉ IT Passport/FE (Kỹ sư Công nghệ thông tin cơ bản) theo Chuẩn Công nghệ thông tin Nhật Bản do Bộ Khoa học và Công nghệ cấp;
· Chứng chỉ DNIIT do NIIT Ấn Độ cấp;
· Chứng chỉ nghề nghiệp ACCP, DISM, HDSE, ITT, ACNA, CPISM do APTECH cấp;
· Chứng chỉ CCENT, CCT, hoặc CCNA do Cisco cấp;
· Hoàn tất 1 trong các bài thi 70-xxx của Microsoft.
- Đạt giải khuyến khích trở lên của cuộc thi quốc gia Giải toán trên máy tính cầm tay.
- Đạt từ huy chương đồng trở lên trong kỳ thi tay nghề ASEAN của các nghề liên quan đến nhóm ngành xét tuyển.
- Điểm trung bình cộng của môn Toán từ 8,0 trở lên.
4/ Đối với ngành Công nghệ thực phẩm, Quản lý tài nguyên môi trường, thí sinh xét tuyển theo các điều kiện sau:
- Điểm trung bình cộng của môn Hoá học hoặc Sinh học phải đạt từ 8,0 trở lên đối với ngành Công nghệ thực phẩm, Công nghệ kỹ thuật môi trường, Quản lý tài nguyên và môi trường.
- Đạt giải từ khuyến khích trở lên trong cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc gia với các đề tài thuộc lĩnh vực khoa học tự nhiên; đạt từ huy chương đồng trở lên trong kỳ thi Olympic truyền thống 30/4 của môn thi có trong tổ hợp môn xét tuyển của ngành theo phương thức một của trường đối với các ngành Công nghệ thực phẩm, Công nghệ thông tin, Mạng máy tính và Truyền thông dữ liệu, và ngành Môi trường.
5/ Đối với ngành Thiết kế thời trang, Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất điều kiện xét tuyển là:
- Thí sinh đạt giải khuyến khích trở lên trong các cuộc thi năng khiếu về mỹ thuật, thiết kế, hội họa của các đơn vị có uy tín.
- Điểm thi các môn vẽ hoặc môn Trang trí màu hoặc tương đương của các trường đại học có tổ chức thi các môn năng khiếu năm 2018 đạt từ 5,0 điểm trở lên.
- Tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp hệ chính quy hoặc tương đương theo quy định của Bộ Giáo dục - Đào tạo của cùng ngành đăng ký xét tuyển hoặc ngành gần.
- Chứng chỉ quốc tế (Advanced diploma in multimedia) do ARENA, NIIT, APTECH cấp.
- Có điểm phỏng vấn năng khiếu do Đại học Hoa Sen tổ chức phỏng vấn trực tiếp tại trường đạt từ 60 điểm trở lên (thang điểm 100).
Ngành và Tổ hợp môn xét tuyển
Ngành, nhóm ngành bậc đại học | Mã ngành, nhóm ngành | Tổ hợp môn |
Mạng máy tính và Truyền thông dữ liệu | 7480102 | A00, A01, D01/D03, D07 |
Công nghệ thông tin | 7480201 | A00, A01, D01/D03, D07 |
Kỹ thuật phần mềm | 7480103 | A00, A01, D01/D03, D07 |
Quản lý tài nguyên và môi trường | 7850101 | A00, B00, D07, D08 |
Công nghệ thực phẩm | 7540101 | |
Quản trị kinh doanh | 7340101 | A00, A01, D01/D03, D09 |
Marketing | 7340115 | |
Kinh doanh quốc tế | 7340120 | A00, A01, D01/D03, D09 |
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng (dự kiến) | 7510605 | |
Tài chính – Ngân hàng | 7340201 | |
Kế toán | 7340301 | |
Quản trị nhân lực | 7340404 | A00, A01, D01/D03, D09 |
Quản trị văn phòng | 7340406 | A00, A01, D01/D03, D09 |
Hệ thống thông tin quản lý | 7340405 | A00, A01, D01/D03, D09 |
Quản trị công nghệ truyền thông | 7340410 | A00, A01, D01/D03, D09 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 7810103 | |
Quản trị khách sạn | 7810201 | A00, A01, D01/D03, D09 |
Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống | 7810202 | |
Ngôn ngữ Anh (hệ số 2 môn tiếng Anh) (*) | 7220201 | D01, D14, D09, D15 |
Tâm lý học | 7310401 | A01, D01, D08, D09 |
Thiết kế đồ họa | 7210403 | A01, D01, D09, D14 |
Thiết kế thời trang | 7210404 | |
Thiết kế nội thất | 7580108 |
(*) Tổng điểm chưa nhân hệ số không thấp hơn ngưỡng điểm đảm bảo chất lượng đầu vào tuyển sinh đại học hệ chính quy năm 2019 do trường quy định.