Điểm chuẩn Đại học Kiến trúc Hà Nội KTA 2023
Hội đồng tuyển sinh Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội đã chính thức công bố điểm chuẩn trúng tuyển hệ đại học chính quy năm 2023. Mời bạn đọc cùng tham khảo chi tiết tại đây.
Điểm chuẩn Đại học Kiến trúc Hà Nội năm 2023
1. Điểm chuẩn Đại học Kiến trúc Hà Nội năm 2023
Trường ĐH Kiến trúc Hà Nội vừa công bố điểm chuẩn năm 2023 theo phương thức dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT, thi tuyển kết hợp xét tuyển.
Cụ thể, điểm trúng tuyển của Trường ĐH Kiến trúc Hà Nội năm 2023 theo phương thức xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT, phương thức thi tuyển kết hợp với xét tuyển như sau:
Theo đó, Trường ĐH Kiến trúc Hà Nội cũng công nhận 2.660 thí sinh trúng tuyển đại học hình thức chính quy đợt 1 năm 2023.
Ngày 1.7.2023, Chủ tịch hội đồng tuyển sinh trình độ đại học hình thức chính quy năm 2023 Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội đã ký Quyết định số 323/QĐ-ĐHKT-ĐT về việc công nhận điểm trúng tuyển đại học hình thức chính quy đợt 1 năm 2023 theo phương thức xét tuyển bằng kết quả học tập của 05 học kỳ đầu tiên bậc THPT.
Ngành quản lý dự án xây dựng có điểm chuẩn xét học bạ cao nhất là 24 điểm.
Cùng có mức điểm chuẩn thấp nhất 19 điểm là 2 ngành công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng và xây dựng công trình ngầm đô thị.
Điểm chuẩn học bạ năm 2023 của Trường Đại học Kiến trúc như sau:
Trường Đại học Kiến trúc lưu ý, thí sinh có điểm xét tuyển lớn hơn hoặc bằng điểm đủ điều kiện trúng tuyển của ngành/chuyên ngành đã đăng ký xét tuyển nêu trên được coi là đủ điều kiện trúng tuyển (trừ điều kiện tốt nghiệp THPT).
Để có cơ hội chắc chắn trúng tuyển, thí sinh cần đăng ký nguyện vọng đã đăng ký với Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội là NV1 trên hệ thống đăng ký xét tuyển đại học của Bộ GDĐT hoặc trên Cổng dịch vụ công quốc gia.
2. Điểm chuẩn Đại học Kiến trúc Hà Nội năm 2022
Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội công bố điểm chuẩn đại học hình thức chính quy đợt 1 năm 2022 theo phương thức xét tuyển bằng kết quả học tập của 05 học kỳ đầu tiên bậc THPT.
Điểm trúng tuyển cụ thể như sau:
TT | Ngành/Chuyên ngành | Mã ngành | Điểm đủ điều kiện trúng tuyển |
1 | Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng | 7510105 | 19,0 |
2 | Xây dựng công trình ngầm đô thị | 7580201_1 | 19,0 |
3 | Quản lý dự án xây dựng | 7580201_2 | 23,5 |
4 | Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông | 7580205 | 19,0 |
5 | Kỹ thuật hạ tầng đô thị | 7580210 | 19,0 |
6 | Kỹ thuật môi trường đô thị | 7580210_1 | 19,0 |
7 | Công nghệ cơ điện công trình | 7580210_2 | 19,0 |
8 | Kỹ thuật cấp thoát nước | 7580213 | 19,0 |
Thí sinh có điểm xét tuyển lớn hơn hoặc bằng điểm đủ điều kiện trúng tuyển của ngành/chuyên ngành đã đăng ký xét tuyển quy định tại Điều 1 được coi là đủ điều kiện trúng tuyển (trừ điều kiện tốt nghiệp THPT).
Lưu ý: Để có cơ hội chắc chắn trúng tuyển, thí sinh cần đăng ký nguyện vọng đã đăng ký với Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội là NV1 trên hệ thống đăng ký xét tuyển đại học của Bộ GDĐT hoặc trên Cổng dịch vụ công quốc gia (theo kế hoạch, từ ngày 22/7/2022 đến ngày 20/8/2022).
3. Điểm chuẩn Đại học Kiến trúc Hà Nội năm 2020
Trường ĐH Kiến trúc Hà Nội thông báo về điều kiện trúng tuyển đối với thí sinh đăng ký xét tuyển đại học năm 2020 vào Trường ĐH Kiến trúc Hà Nội bằng phương thức không sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT và tổ chức xét tuyển đối với thí sinh bị ảnh hưởng bởi dịch bệnh Covid-19 như sau:
1. Điều kiện trúng tuyển đối với thí sinh đăng ký xét tuyển đại học năm 2020 vào Trường ĐH Kiến trúc Hà Nội bằng phương thức không sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT
a) Thí sinh đăng ký xét tuyển bằng phương thức dựa vào kết quả học tập THPT, để trúng tuyển, thí sinh phải đáp ứng đủ các điều kiện sau:
- Đối với thí sinh đã tốt nghiệp THPT các năm 2018, 2019:
+ Tổng điểm trung bình cộng 3 môn trong tổ hợp xét tuyển (ĐTBmôn 1 + ĐTBmôn 2 + ĐTBmôn 3) thuộc 05 học kỳ đầu tiên bậc THPT phải lớn hơn hoặc bằng 18,0 điểm;
+ Với mỗi môn trong tổ hợp xét tuyển, các điểm thuộc học kỳ 1 lớp 11 (Đhk3), học kỳ 2 lớp 11 (Đhk4), học kỳ 1 lớp 12 (Đhk5) phải lớn hơn hoặc bằng 5,0 điểm.
- Đối với thí sinh chưa tốt nghiệp THPT năm 2020:
+ Tốt nghiệp THPT năm 2020;
+ Tổng điểm trung bình cộng 3 môn trong tổ hợp xét tuyển (ĐTBmôn 1 + ĐTBmôn 2 + ĐTBmôn 3) thuộc 05 học kỳ đầu tiên bậc THPT phải lớn hơn hoặc bằng 18,0 điểm;
+ Với mỗi môn trong tổ hợp xét tuyển, các điểm thuộc học kỳ 1 lớp 11 (Đhk3), học kỳ 2 lớp 11 (Đhk4), học kỳ 1 lớp 12 (Đhk5) phải lớn hơn hoặc bằng 5,0 điểm.
b) Thí sinh đăng ký xét tuyển thẳng, để trúng tuyển, thí sinh phải đáp ứng đủ các điều kiện sau:
- Đối với thí sinh đăng ký xét tuyển thẳng các ngành thuộc các tổ hợp xét tuyển V00, H00 (các ngành năng khiếu):
+ Tốt nghiệp THPT năm 2020;
+ Có điểm thi năng khiếu lớn hơn hoặc bằng 8,00 đối với thí sinh thuộc KV1; 9,00 đối với thí sinh thuộc KV2, KV2-NT; 10,00 đối với thí sinh thuộc KV3.
- Đối với thí sinh đăng ký xét tuyển thẳng các ngành không thuộc các tổ hợp xét tuyển V00, H00, phải tốt nghiệp THPT năm 2020.
2. Nhà trường tổ chức xét tuyển đối với thí sinh bị ảnh hưởng bởi dịch bệnh Covid-19 như sau:
- Đối với thí sinh ĐKXT vào các ngành năng khiếu, không thể dự thi tốt nghiệp THPT đợt 1 hoặc/và không thể dự thi năng khiếu: Nếu thí sinh không thể dự thi tốt nghiệp THPT đợt 1 nhưng vẫn tham dự thi năng khiếu (do đã hết hạn cách ly), thì xét tuyển ngay sau khi thí sinh có kết quả thi tốt nghiệp THPT đợt 2, điểm trúng tuyển được lấy như đối với thí sinh tốt nghiệp THPT đợt 1; nếu thí sinh không tham dự được kỳ thi năng khiếu thì không xét tuyển năm 2020.
- Đối với thí sinh ĐKXT vào các ngành còn lại không thể dự thi tốt nghiệp THPT đợt 1: Xét tuyển ngay sau khi thí sinh có kết quả thi tốt nghiệp THPT đợt 2, điểm trúng tuyển được lấy như đối với thí sinh tốt nghiệp THPT đợt 1.
4. Điểm chuẩn Đại học Kiến trúc Hà Nội năm 2019
Sáng 9.8, Đại học Kiến trúc Hà Nội công bố điểm chuẩn trúng tuyển vào các ngành của trường năm 2019.
Thí sinh lên website của trường Đại học Kiến trúc Hà Nội để tra cứu danh sách thí sinh trúng tuyển và thời gian làm thủ tục nhập học.
5. Điểm chuẩn Đại học Kiến trúc Hà Nội năm 2018
Năm 2018, Trường ĐH Kiến Trúc tuyển sinh 2180 chỉ tiêu, trong đó ngành Kiến trúc-quy hoạch vùng và đô thị chiếm 500 chỉ tiêu. Phương thức tuyển sinh củ nhà trường: Kết hợp thi THPT Quốc gia và xét tuyển.
Chú ý: Điểm chuẩn dưới đây là tính cho thí sinh ở KV3. Mỗi đối tượng ưu tiên kế tiếp giảm 1 điểm, khu vực ưu tiên kế tiếp giảm 0,25 điểm.
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn | Ghi chú |
1 | Nhóm ngành 1: | V00 | 22.5 | ||
2 | 7580101 | Kiến trúc | V00 | 24.52 | |
3 | 7580105 | Quy hoạch vùng và đô thị | V00 | 22.5 | |
4 | Nhóm ngành 2: | V00 | 20 | ||
5 | 7580102 | Kiến trúc cảnh quan | V00 | 20 | |
6 | 7580101 | Chương trình tiên tiến ngành Kiến trúc | V00 | 20 | |
7 | Nhóm ngành 3: | H00 | 18 | ||
8 | 7210403 | Thiết kế đồ hoa | H00 | 19.5 | |
9 | 7210404 | Thiết kế thời trang | H00 | 18 | |
10 | Nhóm ngành 4: | H00 | 17.5 | ||
11 | 7580108 | Thiết kế nội thất | H00 | 18.25 | |
12 | 7210105 | Điêu khắc | H00 | 17.5 | |
13 | 7580201 | Kỹ thuật xây dựng (Chuyên ngành Xây dựng dân dụng và công nghiệp) | A00, B00 | 14.5 | |
14 | 7580201 | Kỹ thuật xây dựng (Chuyên ngành Xây dựng công trình ngầm đô thị) | A00, B00 | 14 | |
15 | 7510105 | Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng | A00, B00 | 14 | |
16 | 7580302 | Quản lý xây dựng | A00, A01, D01 | 14.5 | |
17 | 7580301 | Kinh tế Xây dựng | A00, A01 | 15 | |
18 | 7580213 | Kỹ thuật cấp thoát nước | A00, B00 | 14 | |
19 | 7580210 | Kỹ thuật cơ sở hạ tầng (Chuyên ngành Kỹ thuật hạ tầng đô thị) | A00 | 14 | |
20 | 7580210 | Kỹ thuật cơ sở hạ tầng (Chuyên ngành Kỹ thuật môi trường đô thị) | A00, B00 | 14 | |
21 | 7580205 | Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông | A00, A01 | 14 | |
22 | 7480201 | Công nghệ thông tin | A00, A01 | 16 |
Trên đây VnDoc.com vừa gửi tới bạn đọc bài viết Điểm chuẩn Đại học Kiến trúc Hà Nội KTA 2023. Hi vọng qua bài viết này bạn đọc có thể biết rõ hơn về điểm chuẩn của trường Đại học Kiến Trúc nhé.