Điểm chuẩn Đại học Mở TP HCM MBS năm 2019

Trường Đại học Mở TP.HCM công bố điểm chuẩn 2019. Phương thức xét tuyển là kết quả thi THPT Quốc Gia. Ngành Ngôn ngữ Anh đứng đầu bảng; Kinh doanh quốc tế từ vị trí cao nhất năm ngoái tụt xuống vị trí thứ hai với 22,75 điểm. Mời bạn đọc cùng tham khảo chi tiết.

1. Điểm chuẩn Đại học Mở TP HCM năm 2019

Điểm chuẩn được nhà trường công bố tối 8/8, được quy về hệ điểm 30 và làm tròn đến hai chữ số thập phân.

Đại học mở thành phố Hồ Chí MinhĐiểm chuẩn đại học Mở

2. Điểm chuẩn Đại học Mở TP HCM năm 2018

Chú ý: Điểm chuẩn dưới đây là tính cho thí sinh ở KV3. Mỗi đối tượng ưu tiên kế tiếp giảm 1 điểm, khu vực ưu tiên kế tiếp giảm 0,25 điểm.

STT

Mã ngành

Tên ngành

Tổ hợp môn

Điểm chuẩn

Ghi chú

1

7220201

Ngôn ngữ Anh

A01, D01,D14, D78

20.4

2

7220201C

Ngôn ngữ Anh (CT chất lượng cao)

A01, D01,D14, D78

19

3

7220204

Ngôn ngữ Trung Quốc

D01, D02, D03, D04, D05, D06, D78, D79, D80, D81, D82 D83

19.85

4

7220209

Ngôn ngữ Nhật

D01, D02, D03, D04, D05, D06, D78, D79, D80, D81, D82 D83

19.65

5

7310101

Kinh tế

A00, A01, D01, D07

18.7

6

7310301

Xã hội học

A01, D01,D02, D03, D04, D05, D15, D41, D42, D43, D44, D45, D78, D79, D80, D81, D82, D83,

15

7

7310620

Đông Nam Á học

A001, D01, D02, D03, D04, D05, D06, D15, D42, D43, D44, D45, D78, D79, D80, D81, D82, D83,

16.7

8

7340101

Quản trị kinh doanh

A00, A01, D01, D07

19.4

9

7340101C

Quản trị kinh doanh (CT chất lượng cao)

A00, A01, D01, D07

17.2

10

7340120

Kinh doanh quốc tế

A00, A01, D01, D07

20.65

11

7340201

Tài chính - Ngân hàng

A00, A01, D01, D07

18

12

7340201C

Tài chính - Ngân hàng (CT chất lượng cao)

A00, A01, D01, D07

15.25

13

7340301

Kế toán

A00, A01, D01, D07

18.35

14

7340301C

Kế toán (CT chất lượng cao)

A00, A01, D01, D07

15.25

15

7340302

Kiểm toán

A00, A01, D01, D07

18.2

16

7340404

Quản trị nhân lực

A00, A01, C02, D01

19.5

17

7340405

Hệ thống thông tin quản lí

A00, A01, D01, D07

16.1

18

7380101

Luật

A00, A01, C00, D01, D03, D05, D06

18.55

Tổ hợp C00 cao hơn 1,5 điểm

19

7380107

Luật kinh tế

A00, A01, C00, D01, D03, D05, D06

19.25

Tổ hợp C00 cao hơn 1,5 điểm

20

7380107C

Luật kinh tế (CT chất lượng cao)

A01, D01, D07, D14

17

21

7420201

Công nghệ sinh học

A00, B00, D01, D07

15

22

7420201C

Công nghệ sinh học CLC

A01, D01, D07, D08

15

23

7480101

Khoa học máy tính

A00, A01, D01, D07

17

24

7480201

Công nghệ thông tin

A00, A01, D01, D07

18.25

25

7510102

Công nghệ kĩ thuật công trình xây dựng

A00, A01, D01, D07

15

26

7510102C

CNKT công trình xây dựng CLC

A01, D01, D07

15

27

7580302

Quản lí xây dựng

A00, A01, D01, D07

15

28

7760101

Công tác xã hội

A01, D01, D02, D03, D04, D05, D06, D15, D41, D42, D43, D44, D45, D78, D79, D80, D81, D82, D83

15

3. Phương thức tuyển sinh của trường Đại học Mở TP HCM năm 2019

Trường Đại học Mở TPHCM thông báo phương án tuyển sinh năm 2019, theo đó trường sẽ tuyển sinh thêm 3 ngành mới gồm: marketing, kinh tế, khoa học máy tính.
Ngoài quy định chung của Bộ GD-ĐT, Trường ĐH Mở TP.HCM sẽ xét tuyển thẳng học sinh giỏi các trường THPT trong toàn quốc theo quy định riêng của trường.

Ngày 26.12, Trường ĐH Mở TP.HCM công bố phương án tuyển sinh năm 2019.Theo đó, trường sẽ sử dụng đồng thời nhiều phương thức tuyển sinh trong năm nay.

Bên cạnh kết quả kỳ thi THPT quốc gia năm 2019, trường này sẽ bổ sung phương thức xét tuyển dựa vào kết quả học tập các môn theo tổ hợp xét tuyển 3 năm THPT.

Riêng với phương thức xét học bạ, mức điểm nhận hồ sơ từ 20 trở lên (không gồm điểm ưu tiên). Điểm xét tuyển được quy về thang 30 và làm tròn đến 2 chữ số thập phân. Thí sinh được xét theo mức điểm từ cao xuống thấp cho đến khi hết chỉ tiêu theo từng ngành. Trường hợp có nhiều thí sinh có cùng mức điểm xét tuyển, trường ưu tiên xét tuyển theo điểm trung bình môn học chính trong tổ hợp xét tuyển.

Trường này vẫn tiếp tục xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo quy định của Bộ GD-ĐT. Ngoài ra, trường sẽ xét tuyển thẳng học sinh giỏi các trường THPT với cơ hội nhận học bổng toàn phần 4 năm học hoặc 1 năm.

Theo đó, điều kiện đăng ký xét tuyển thẳng học sinh giỏi gồm: tốt nghiệp THPT năm 2019, có hạnh kiểm tốt 3 năm THPT, có kết quả học lực 3 năm đạt loại giỏi và điểm trung bình chung của các môn trong tổ hợp xét tuyển của 3 năm phổ thông không nhỏ hơn 7,0.

Cũng theo phương án này, 2 ngành luật và luật kinh tế điểm trúng tuyển của tổ hợp văn - sử - địa cao hơn các tổ hợp còn lại 1,5 điểm.

Năm 2019, trường tuyển sinh thêm 3 ngành mới gồm: marketing (chương trình đại trà) và kinh tế, khoa học máy tính (chương trình chất lượng cao).

Ngành

Tổ hợp môn XT

Kinh tế

7310101

Toán, Lý, Hóa

Toán, Lý, Anh

Toán, Văn, Anh

Toán, Hóa, Anh

Quản trị kinh doanh

7340101

Kinh doanh quốc tế

7340120

Marketing (Ngành mới)

7340115

Tài chính – Ngân hàng

7340201

Kế toán

7340301

Kiểm toán

7340302

Hệ thống thông tin quản lý

7340405

Khoa học máy tính (1)

7480101

Công nghệ thông tin (1)

7480201

CNKT công trình xây dựng (1)

7510102

Quản lý xây dựng (1)

7580302

Quản trị nhân lực

7340404

Toán, Lý, Hóa

Toán, Lý, Anh

Toán, Văn, Anh

Toán, Sử, Văn

Công nghệ sinh học

(Học tại cơ sở Bình Dương)

7420201

Toán, Lý, Hóa
Toán, Hóa, Anh
Toán, Sinh, Hóa
Toán, Văn, Anh

Luật (2)

7380101

Toán, Lý, Hóa
Toán, Lý, Anh
Văn, Sử, Địa
Toán, Văn, Ngoại ngữ (3)

Luật kinh tế (2)

7380107

Đông Nam Á học

7310620

Toán, Lý, Anh
Toán, Văn, Ngoại ngữ

Văn, Sử, Địa

Văn,KHXH,Ngoại ngữ(4)

Xã hội học

7310301

Công tác xã hội

7760101

Ngôn ngữ Anh (5)

7220201

Toán, Lý, Anh
Toán, Văn, Anh
Văn, Sử, Anh

Văn, KHXH, Anh

Ngôn ngữ Trung Quốc (5)

7220204

Văn, Toán, Ngoại ngữ
Văn,KHXH,Ngoại ngữ (4)

Ngôn ngữ Nhật (5)

7220209

(1) Môn Toán hệ số 2; (2) Điểm trúng tuyển của tổ hợp Văn, Sử, Địa cao hơn các tổ hợp còn lại 1,5 điểm; (3) Ngoại ngữ bao gồm: Anh, Pháp, Đức, Nhật; (4) Ngoại ngữ bao gồm: Anh, Nga, Pháp, Trung, Đức, Nhật; (5) Môn Ngoại ngữ hệ số 2

CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO CHẤT LƯỢNG CAO

Các ngành tuyển sinh chương trình Chất lượng cao, môn tiếng Anh được nhân hệ số 2

Ngành

Tổ hợp môn XT

Luật kinh tế

7380107C

Toán, Hóa, Anh

Toán, Lý, Anh

Văn, Sử, Anh

Toán, Văn, Anh

Ngôn ngữ Anh

7220201C

Toán, Lý, Anh

Toán, Văn, Anh

Văn, Sử, Anh

Văn, KHXH, Anh

Khoa học máy tính CLC (Ngành mới)

7480101C

Toán, Lý, Anh

Toán, Văn, Anh

Toán, Hóa, Anh

CNKT công trình xây dựng

(Toán và tiếng Anh hệ số 2)

7510102C

Toán, Lý, Anh

Toán, Hoá, Anh

Toán, Văn, Anh

Quản trị kinh doanh

Tài chính – Ngân hàng

Kế toán

Kinh tế (Ngành mới)

7340101C

7340201C

7340301C

7310101C

Toán, Hóa, Anh

Toán, Lý, Anh

Toán, Văn, Anh

Toán, KHXH, Anh

Công nghệ sinh học

(Học tại Tp.Hồ Chí Minh, thực hành tại Bình Dương và có xe đưa đón miễn phí)

7420201C

Toán, Sinh, Anh

Toán, Văn, Anh

Toán, Hoá, Anh

Toán, Lý, Anh

Đánh giá bài viết
1 444
Sắp xếp theo

    Điểm chuẩn Đại học - Cao đẳng

    Xem thêm