Điểm chuẩn Đại học Lâm nghiệp LNH các năm
Điểm chuẩn Đại học Lâm nghiệp năm 2018 - Phương án tuyển sinh năm 2019
Năm 2018, trường ĐH Lâm Nghiệp dự kiến tổng chỉ tiêu tuyển sinh là 2410 chỉ tiêu. Nhà trường tuyển sinh theo 2 phương thức: Xét tuyển theo điểm thi THPT quốc gia năm 2018 và xét kết quả học tập năm lớp 12. Mời bạn đoc cùng tham khảo chi tiết tại đây.
Điểm chuẩn Đại học Lâm nghiệp năm 2018
Chú ý: Điểm chuẩn dưới đây là tính cho thí sinh ở KV3. Mỗi đối tượng ưu tiên kế tiếp giảm 1 điểm, khu vực ưu tiên kế tiếp giảm 0,25 điểm.
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn | Ghi chú |
1 | 7210402 | Thiết kế công nghiệp | A00; A17; C15; D01 | --- | |
2 | 72908532 | Quản lý tài nguyên thiên nhiên (T. Việt) | A00; A16; B00; D01 | --- | |
3 | 72908532A | Quản lý tài nguyên thiên nhiên*(T.Anh) | A00; A16; B00; D01 | --- | |
4 | 7310101 | Kinh tế | A00; A16; C15; D01 | --- | |
5 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | A00; A16; C15; D01 | --- | |
6 | 7340301 | Kế toán | A00; C16; C15; D01 | --- | |
7 | 7420201 | Công nghệ sinh học | A00; A16; B00; D08 | --- | |
8 | 7420201A | Công nghệ sinh học (Chất lượng cao) | A00; A16; B00; D08 | --- | |
9 | 7440301 | Khoa học môi trường | A00; A16; B00; D01 | --- | |
10 | 7480104 | Hệ thống thông tin | A00; A16; B00; D01 | --- | |
11 | 7510203 | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | A00; A01; A16; D01 | --- | |
12 | 7510205 | Công nghệ kỹ thuật ô tô | A00; A01; A16; D01 | --- | |
13 | 7510402 | Công nghệ vật liệu | A00; A16; D01; D07 | --- | |
14 | 7510402 | Công nghệ vật liệu | D96 | --- | |
15 | 7520103 | Kỹ thuật cơ khí | A00; A16; D01 | --- | |
16 | 7520103 | Kỹ thuật cơ khí | D96 | --- | |
17 | 7520103A | Kỹ thuật cơ khí (Chất lượng cao) | A00; A16; D01 | --- | |
18 | 7540104 | Công nghệ sau thu hoạch | A00, A16, D01, D96 | --- | |
19 | 7549001 | Công nghệ chế biến lâm sản | A00; A16; D01; D07 | --- | |
20 | 7549001A | Công nghệ chế biến lâm sản (Chất lượng cao) | A00; A16; D01; D07 | --- | |
21 | 7580102 | Kiến trúc cảnh quan | A00; A17; C15; D01 | --- | |
22 | 7580108 | Thiết kế nội thất | A00; A17; C15; D01 | --- | |
23 | 7580201 | Kỹ thuật xây dựng | A00; A01; A16; D01 | --- | |
24 | 7620102 | Khuyến nông | A00; A16; B00; D01 | --- | |
25 | 7620105 | Chăn nuôi | A00; A16; B00; D08 | --- | |
26 | 7620110 | Khoa học cây trồng | A00; A16; B00; D01 | --- | |
27 | 7620112 | Bảo vệ thực vật | A00; A16; B00; D01 | --- | |
28 | 7620115 | Kinh tế nông nghiệp | A00; A16; C15; D01 | --- | |
29 | 7620201 | Lâm học | A00; A16; B00; D01 | --- | |
30 | 7620201A | Lâm học (CT đào tạo bằng Tiếng Anh) | A00; A16; B00; D01 | --- | |
31 | 7620202 | Lâm nghiệp đô thị | A00; A17; B00; D01 | --- | |
32 | 7620205 | Lâm sinh | A00; A16; B00; D01 | --- | |
33 | 7620211 | Quản lý tài nguyên rừng | A00; A16; B00; D01 | --- | |
34 | 7640101 | Thú y | A00; A16; B00; D08 | --- | |
35 | 7760101 | Công tác xã hội | A00; C00; C15; D01 | --- | |
36 | 7810103 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | A00; C00; C15; D01 | --- | |
37 | 7850101 | Quản lý tài nguyên và môi trường | A00, A16, B00, D01 | --- | |
38 | 7850103 | Quản lý đất đai | A00; A16; B00; D01 | --- |
Phương án tuyển sinh của trường Đại học Lâm nghiệp năm 2019
Trường Đại học lâm nghiệp công bố phương án tuyển sinh và chỉ tiêu tuyển sinh năm 2019 cho 5 khối ngành cụ thể như sau:
1. Thông tin ngành tuyển sinh, chỉ tiêu, tổ hợp môn xét tuyển, hình thức xét tuyển, thời gian xét tuyển đại học năm 2019.
TT | Khối ngành/Ngành học | Mã ngành | Chỉ tiêu | Tổ hợp môn xét tuyển kỳ thi THPT/ xét theo Học bạ | Ghi chú |
I. | Khối ngành Kinh tế và Xã hội nhân văn | ||||
1 | Kế toán | 7340301 | 100 | A00, A16, C15, D01 | |
2 | Quản trị kinh doanh | 7340101 | 100 | A00, A16, C15, D01 | |
3 | Kinh tế | 7310101 | 50 | A00, A16, C15, D01 | |
4 | Kinh tế Nông nghiệp | 7620115 | 50 | A00, A16, C15, D01 | |
5 | Công tác xã hội | 7760101 | 100 | A00, C00, C15, D01 | |
6 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 7810103 | 100 | A00, C00, C15, D01 | |
7 | Du lịch sinh thái | 7850104 | 70 | B00, C00, C15, D01 | |
II. | Khối ngành Kiến trúc và Cảnh quan | ||||
8 | Thiết kế nội thất | 7580108 | 60 | A00, C15, D01, H00 | |
9 | Lâm nghiệp đô thị (Cây xanh đô thị) | 7620202 | 100 | A00, A16, B00, D01 | |
10 | Kiến trúc cảnh quan | 7580102 | 100 | A00, D01, V00, V01 | |
III | Khối ngành Nông nghiệp và Sinh học ứng dụng | ||||
11 | Công nghệ sinh học | 7420201 | 100 | A00, A16, B00, D08 | |
12 | Chăn nuôi (Chuyên ngành chăn nuôi - Thú y) | 7620105 | 50 | A00, A16, B00, D08 | |
13 | Thú y | 7640101 | 150 | A00, A16, B00, D08 | |
14 | Bảo vệ thực vật | 7620112 | 50 | A00, B00, C04, D01 | |
15 | Khoa học cây trồng | 7620110 | 50 | A00, A16, B00, D01 | |
16 | Khuyến nông (Phát triển nông nghiệp, nông thôn) | 7620102 | 50 | B00, C00, C13, C04 | |
IV. | Khối ngành Tài nguyên, Môi trường và Lâm nghiệp | ||||
17 | Quản lý tài nguyên rừng (Kiểm lâm) | 7620211 | 150 | A00, B00, C00, D01 | |
18 | Lâm học (Lâm nghiệp) | 7620201 | 50 | A00, A16, B00, D01 | |
19 | Lâm sinh | 7620205 | 100 | A00, A16, B00, D01 | |
20 | Quản lý tài nguyên thiên nhiên* - chương trình tiên tiến: đào tạo bằng tiếng Anhtheo chương trình của Trường Đại học tổng hợp Bang Colorado - Hoa Kỳ. (Chỉ xét điểm thi THPT quốc gia). | 7908532A | 50 | D01, D07, D08, D10 | |
21 | Quản lý tài nguyên thiên nhiên (Đào tạo bằng tiếng Việt) | 7908532 | 50 | A00, B00, C00, D01 | |
22 | Quản lý tài nguyên và Môi trường | 7850101 | 100 | A00, B00, C00, D01 | |
23 | Khoa học môi trường | 7440301 | 50 | A00, B00, C04, D01 | |
24 | Quản lý đất đai | 7850103 | 150 | A00, A16, B00, D01 | |
V. | Khối ngành Công nghệ và Công nghệ thông tin | ||||
25 | Hệ thống thông tin (Công nghệ thông tin) | 7480104 | 100 | A00, A16, B00, D01 | |
26 | Công nghệ kỹ thuật ô tô | 7510205 | 60 | A00, A16, D01, D96 | |
27 | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 7510203 | 60 | A00, A16, D01, D96 | |
28 | Công nghệ sau thu hoạch | 7540104 | 50 | A00, A16, D01, D96 | |
29 | Kỹ thuật xây dựng (Kỹ thuật công trình xây dựng) | 7580201 | 150 | A00, A16, D01, D96 | |
30 | Kỹ thuật cơ khí (Công nghệ chế tạo máy) | 7520103 | 50 | A00, A16, D01, D96 | |
31 | Công nghệ chế biến lâm sản (Công nghệ gỗ và quản lý sản xuất) | 7549001 | 50 | A00, C01, D01, D07 | |
32 | Công nghệ vật liệu (vật liệu mới) | 7510402 | 50 | A00, C01, D01, D07 |
Ghi chú:
Tổ hợp môn theo các khối xét tuyển :(A00. Toán, Vật lí, Hóa học; A16. Toán, Khoa học tự nhiên, Ngữ văn; B00. Toán, Hóa học, Sinh học; C00. Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí; C01. Ngữ văn, Toán, Vật lí; C04. Ngữ văn, Toán, Địa lí; C13. Ngữ văn, Sinh học, Địa lí; C15. Ngữ văn, Toán, Khoa học xã hội;D01. Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh; D07. Toán, Hóa học, Tiếng Anh; D08. Toán, Sinh học, Tiếng Anh; D10. Toán, Địa lí, Tiếng Anh; D96. Toán, Khoa học xã hội, Tiếng Anh ; H00. Toán, Ngữ văn, Vẽ MT; V00. Toán, Vật lí, Vẽ Mỹ thuật; V01. Toán, Ngữ văn, Vẽ Mỹ thuật.)
2. Phạm vi tuyển sinh: tuyển sinh trong cả nước.
3. Phương thức tuyển sinh
a. Đối với phương thức 1:
- Sử dụng điểm kỳ thi THPT Quốc gia 2019 để xét tuyển.
- Điểm các thi THPT Quốc gia theo tổ hợp môn xét tuyển đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng theo quy định của Bộ GD&ĐT và của Trường Đại học Lâm nghiệp.
b. Đối với phương thức 2:
Sử dụng kết quả học tập bậc THPT năm lớp 12 để xét tuyển, quy định xét tuyển như sau:
- Bước 1: Xác định ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào (sàn xét tuyển):
+ Điểm trung bình chung của tổ hợp các môn học dùng để xét tuyển năm lớp 12 đạt từ 5,0 điểm trở lên (theo thang điểm 10).
- Bước 2: Tính điểm trúng tuyển (các điểm thành phần theo thang điểm 10, làm tròn đến 2 chữ số thập phân) cho các thí sinh đạt sàn xét tuyển.
Điểm trúng tuyển được tính theo công thức:
ĐTT = (ĐM1 + ĐM2 + ĐM3) + Đ4
Trong đó: + ĐTT: Điểm trúng tuyển;
+ ĐM1: Điểm trung bình Môn 1 cả năm lớp 12.
+ ĐM2: Điểm trung bình Môn 2 cả năm lớp 12.
+ ĐM3: Điểm trung bình Môn 3 cả năm lớp 12.
+ Đ4: Điểm ưu tiên theo đối tượng và theo khu vực.
4. Lịch xét tuyển sinh
- Xét tuyển theo kết quả điểm thi THPT quốc gia (phương thức tuyển sinh 1): theo lịch tuyển sinh của Bộ GD&ĐT.
- Xét tuyển theo kết quả học tập bậc THPT (phương thức tuyển sinh 2): kế hoạch nhận hồ sơ từ ngày 15/4/2019 đến 30/11/2019, gồm các đợt xét tuyển:
- Lịch xét tuyển đợt 1:
+ Nhận đăng ký xét tuyển: Từ ngày 15/4 đến 15/7/2019.
+ Xét tuyển và công bố kết quả xét tuyển trước ngày 18/7/2019.
+ Nhập học đợt 1: Ngày 30/7/2019.
- Lịch xét tuyển đợt 2:
+ Nhận đăng ký xét tuyển: Từ ngày 18/7 đến 05/8/2019.
+ Xét tuyển và công bố kết quả xét tuyển trước ngày 06/8/2019.
+ Nhập học đợt 2: Ngày 10/8/2019.
- Lịch xét tuyển đợt 3:
+ Nhận đăng ký xét tuyển: Từ ngày 06 - 30/8/2019.
+ Xét tuyển và công bố kết quả xét tuyển trước ngày 31/8/2019.
+ Nhập học đợt 3: Ngày 05/9/2019.
Nếu chưa tuyển đủ chỉ tiêu phân bổ thì các đợt tuyển bổ sung tiếp theo sẽ thực hiện sau ít nhất 15 ngày kể từ khi bắt đầu đợt trước đó; kết thúc tuyển sinh theo thời hạn quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
5. Phương thức đăng ký xét tuyển
a. Đăng ký xét tuyển theo phương thức dùng điểm thi THPT Quốc gia:
Thí sinh nộp phiếu đăng ký xét tuyển cùng với hồ sơ đăng ký dự thi THPT Quốc gia (theo mẫu của Bộ GG&ĐT).
b. Đối với thí sinh đăng ký xét tuyển theo phương thức dùng kết quả học tập bậc THPT
Hồ sơ đăng ký xét tuyển (ĐKXT) gửi qua đường bưu điện theo hình thức thư chuyển phát nhanh hoặc trực tiếp tại trường, hồ sơ đăng ký xét tuyển bao gồm:
- Phiếu đăng ký xét tuyển (theo mẫu);
- Bản sao bằng tốt nghiệp THPT đối với thí sinh tốt nghiệp trước năm 2019; Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời đối với thí sinh tốt nghiệp năm 2019.
- Giấy chứng nhận đối tượng ưu tiên nếu có.
- Học bạ THPT (bản sao)
- Hai phong bì đã dán sẵn tem, ghi rõ địa chỉ liên lạc của thí sinh và số điện thoại để Trường thông báo kết quả xét tuyển.
c. Đăng ký xét tuyển online
Thí sinh có thể đăng ký xét tuyển online trên website nhà trường theo địa chỉ: http://dangkyxettuyen.vnuf.edu.vn/
6. Học phí, miễn giảm học phí, học bổng sinh viên hệ chính quy
- Học phí: 240.000 đồng/tín chỉ (tương đương mức học phí 8.000.000 đồng/ năm học).
- Chế độ miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập: Thực hiện chế độ hỗ trợ chi phí học tập đối với sinh viên, trợ cấp xã hội và các chính sách về ưu đãi về giáo dục: được thực hiện theo đúng quy định của Nhà nước.
- Học bổng: Hàng năm Nhà trường trích khoảng gần 10 tỷ đồng cho học bổng khuyến khích học tập trao cho sinh viên có thành tích cao trong học tập và và rèn luyện; ngoài ra nhà trường trích từ quỹ khuyến học khuyến tài, vận động tổ chức các nhân các nhà tài trợ trao học bổng cho sinh viên có hoàn cảnh khó khăn vươn lên trong học tập mỗi năm trên 1,5 tỷ đồng.