Điểm chuẩn Đại học Vinh TDV 2019
Đại học Vinh vừa công bố điểm chuẩn năm 2019, điểm chuẩn cao nhất của Đại học Vinh năm nay là ngành Giáo dục Thể chất 26 điểm, sau đó là ngành Sư phạm Tiếng Anh, Giáo dục mầm non là 24 điểm. Mời bạn đọc cùng tham khảo chi tiết tại đây.
Điểm xét tuyển trường Đại học Vinh 2019
1. Điểm chuẩn Đại học Vinh năm 2019
Mời các bạn xem chi tiết điểm chuẩn Đại học Vinh năm 2019:
2. Điểm chuẩn Đại học Vinh năm 2018
Chú ý: Điểm chuẩn dưới đây là tính cho thí sinh ở KV3. Mỗi đối tượng ưu tiên kế tiếp giảm 1 điểm, khu vực ưu tiên kế tiếp giảm 0,25 điểm.
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn | Ghi chú |
1 | 7140114 | Quản lý giáo dục | A00, A01, C00, D01 | 14 | |
2 | 7140201 | Giáo dục Mầm non | M00, M01 | 25 | |
3 | 7140202 | Giáo dục Tiểu học | A00, C00, D01 | 18 | |
4 | 7140205 | Giáo dục Chính trị | A00, C00, D01 | 20 | |
5 | 7140206 | Giáo dục Thể chất | T00 | 26.5 | |
6 | 7140208 | Giáo dục Quốc phòng - An ninh | A00, C00, D01 | 17 | |
7 | 7140209 | Sư phạm Toán học | A00, A01, B00 | 19 | |
8 | 7140210 | Sư phạm Tin học | A00, A01, B00 | 20 | |
9 | 7140211 | Sư phạm Vật lý | A00, A01, B00 | 20 | |
10 | 7140212 | Sư phạm Hoá học | A00, A01, B00 | 17 | |
11 | 7140213 | Sư phạm Sinh học | A00, A01, B00 | 20 | |
12 | 7140217 | Sư phạm Ngữ văn | A00, C00, D01 | 17 | |
13 | 7140218 | Sư phạm Lịch sử | A00, C00, D01 | 17 | |
14 | 7140219 | Sư phạm Địa lý | A00, C00, D01 | 17 | |
15 | 7140231 | Sư phạm Tiếng Anh | D01 | 24.5 | |
16 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | D01 | 18 | |
17 | 7229042 | Quản lý văn hoá | A00, A01, C00, D01 | 14 | |
18 | 7310101 | Kinh tế | A00, A01, C00, D01 | 14 | |
19 | 7310201 | Chính trị học | A00, A01, C00, D01 | 18 | |
20 | 7310201A | Chính trị học (chuyên ngành Chính sách công) | A00, A01, C00, D01 | 18 | |
21 | 7310205 | Quản lý nhà nước | A00, A01, C00, D01 | 14 | |
22 | 7310630 | Việt Nam học | A00, A01, C00, D01 | 14 | |
23 | 7320101 | Báo chí | A00, A01, C00, D01 | 14 | |
24 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | A00, A01, D01 | 14 | |
25 | 7340201 | Tài chính – Ngân hàng | A00, A01, D01 | 14 | |
26 | 7340301 | Kế toán | A00, A01, D01 | 14 | |
27 | 7380101 | Luật | A00, A01, C00, D01 | 14 | |
28 | 7380107 | Luật kinh tế | A00, A01, C00, D01 | 14 | |
29 | 7420201 | Công nghệ sinh học | A00, B00, D01 | 14 | |
30 | 7440301 | Khoa học môi trường | A00, B00, D01 | 13.5 | |
31 | 7480201 | Công nghệ thông tin | A00, A01, B00, D01 | 14 | |
32 | 7510205 | Công nghệ kỹ thuật ô tô | A00, A01, B00, D01 | 14 | |
33 | 7510206 | Công nghệ kỹ thuật nhiệt | A00, A01, B00, D01 | 14 | |
34 | 7510301 | Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử | A00, A01, B00, D01 | 14 | |
35 | 7510302 | Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông | A00, A01, B00, D01 | 14 | |
36 | 7510401 | Công nghệ kỹ thuật hoá học | A00, A01, B00, D01 | 14 | |
37 | 7520216 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá | A00, A01, B00, D01 | 14 | |
38 | 7540101 | Công nghệ thực phẩm | A00, A01, B00, D01 | 14 | |
39 | 7580201 | Kỹ thuật xây dựng | A00, A01, B00, D01 | 14 | |
40 | 7580202 | Kỹ thuật xây dựng công trình thuỷ | A00, A01, B00, D01 | 18 | |
41 | 7580205 | Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông | A00, A01, B00, D01 | 14 | |
42 | 7580301 | Kinh tế xây dựng | A00, A01, B00, D01 | 14 | |
43 | 7620102 | Khuyến nông | A00, B00, D01 | 13.5 | |
44 | 7620105 | Chăn nuôi | A00, B00, D01 | 13.5 | |
45 | 7620109 | Nông học | A00, B00, D01 | 13.5 | |
46 | 7620115 | Kinh tế nông nghiệp | A00, A01, D01 | 14 | |
47 | 7620301 | Nuôi trồng thuỷ sản | A00, B00, D01 | 13.5 | |
48 | 7720301 | Điều dưỡng | A00, B00, D07 | 14 | |
49 | 7760101 | Công tác xã hội | A00, A01, C00, D01 | 14 | |
50 | 7850101 | Quản lý tài nguyên và môi trường | A00, B00, D01 | 13.5 | |
51 | 7850103 | Quản lý đất đai | A00, B00, D01 | 13.5 |
3. Phương án tuyển sinh của trường Đại học Vinh năm 2019
Trường Đại học Vinh thông báo tuyển sinh năm 2019 với tổng 4.500 chỉ tiêu, trường xét tuyển theo 4 phương thức cụ thể như sau:
1. Đối tượng tuyển sinh:
Thí sinh tham gia kỳ thi THPT Quốc gia năm 2019 và đã tốt nghiệp THPT.
2. Phạm vi tuyển sinh: Tuyển sinh trong cả nước.
3. Chỉ tiêu năm 2019: 4.500 chỉ tiêu.
4. Xét tuyển theo khối ngành:
Năm 2019, Trường Đại học Vinh tuyển sinh theo khối ngành; thí sinh được đăng ký một số nguyện vọng chọn ngành đào tạo theo thứ tự ưu tiên. Chỉ tiêu của từng khối ngành ở mục 6. Các khối ngành xét tuyển
Khối ngành I
1. Quản lý giáo dục
2. Giáo dục mầm non
3. Giáo dục tiểu học
4. Giáo dục Chính trị
5. Giáo dục Thể chất
6. Giáo dục Quốc phòng - An ninh
7. Sư phạm Toán học
8. Sư phạm Tin học
9. Sư phạm Vật lý
10. Sư phạm Hóa học
11. Sư phạm Sinh học
12. Sư phạm Ngữ văn
13. Sư phạm Lịch sử
14. Sư phạm Địa lý
15. Sư phạm Tiếng Anh
16. Sư phạm khoa học Tự nhiên
Khối ngành III
1. Quản trị kinh doanh
2. Tài chính - Ngân hàng (chuyên ngành Tài chính doanh nghiệp và chuyên ngành Ngân hàng thương mại)
3. Kế toán 2
4. Luật
5. Luật kinh tế
Khối ngành IV
1. Công nghệ sinh học
2. Khoa học môi trường
Khối ngành V
1. Công nghệ thông tin
2. Công nghệ kỹ thuật ô tô
3. Công nghệ kỹ thuật nhiệt (Chuyên ngành Nhiệt - Điện lạnh)
4. Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử
5. Công nghệ kỹ thuật hóa học
6. Kỹ thuật điện tử - viễn thông
7. Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa
8. Công nghệ thực phẩm
9. Kỹ thuật xây dựng (chuyên ngành: Xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp, Quản lý dự án xây dựng)
10. Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông (chuyên ngành: Đường ôtô; Cầu, Đường bộ)
11. Kỹ thuật xây dựng công trình thủy
12. Kinh tế xây dựng
13. Khuyến nông
14. Chăn nuôi
15. Nông học
16. Kinh tế nông nghiệp
17. Nuôi trồng thủy sản
Khối ngành VI
1. Điều dưỡng
Khối ngành VII
1. Ngôn ngữ Anh
2. Quản lý văn hóa
3. Kinh tế
4. Chính trị học
5. Chính trị học (chuyên ngành Chính sách công)
6. Quản lý nhà nước
7. Việt Nam học (chuyên ngành Du lịch)
8. Báo chí
9. Công tác xã hội
10. Quản lý tài nguyên và môi trường
11. Quản lý đất đai
5. Phương thức tuyển sinh:
5.1. Các ngành sư phạm
a) Xét tuyển dựa vào kết quả của Kỳ thi THPT quốc gia năm 2019.
b) Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi THPT quốc gia năm 2019 kết hợp với thi tuyển năng khiếu (đối với các ngành Giáo dục Mầm non và Giáo dục Thể chất).
c) Xét tuyển dựa vào kết quả học tập ở cấp THPT kết hợp với thi tuyển năng khiếu (đối với ngành Giáo dục thể chất).
d) Tuyển thẳng: Tuyển thẳng học sinh đạt các giải tại mục 8.1.3
5.2. Các ngành ngoài sư phạm
a) Xét tuyển dựa vào kết quả của Kỳ thi THPT quốc gia năm 2019.
3 b) Xét tuyển dựa vào kết quả học tập ở cấp THPT
c) Tuyển thẳng: - Tuyển thẳng học sinh đạt các giải tại mục 8.1.3
- Tuyển thẳng học sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế với mức điểm IELTS 5.0, TOEFL iBT 50, TOEIC 500, Cambridge PET với tiêu chí phụ:
+ Khối ngành khoa học tự nhiên điểm tổng kết lớp 12 môn toán đạt từ 7.0 điểm trở lên.
+ Khối ngành khoa học xã hội điểm tổng kết lớp 12 môn ngữ văn đạt từ 7.0 điểm trở lên. Ghi chú: Các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế có giá trị 24 tháng kể từ ngày cấp đến ngày xét tuyển.
6. Chỉ tiêu tuyển sinh:
6.1. Các ngành đào tạo đại học