Điểm chuẩn Đại học Việt Đức VGU các năm
Điểm chuẩn Đại học Việt Đức VGU năm 2018 - Phương án tuyển sinh năm 2019
Năm 2018, Trường Đại học Việt Đức thông báo tuyển sinh 94 chỉ tiêu dựa vào kết quả thi THPT Quốc Gia và 376 chỉ tiêu dựa vào các phương thức khác. Trường Đại học Việt Đức tuyển sinh trong cả nước, áp dụng cho các thí sinh tốt nghiệp THPT trong năm tuyển sinh và các năm trước đó cũng như các thí sinh có bằng tốt nghiệp THPT quốc tế.
Điểm chuẩn Đại học Việt Đức năm 2018
Chú ý: Điểm chuẩn dưới đây là tính cho thí sinh ở KV3. Mỗi đối tượng ưu tiên kế tiếp giảm 1 điểm, khu vực ưu tiên kế tiếp giảm 0,25 điểm.
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn | Ghi chú |
1 | 7340101 | Quản trị kinh doanh (BA) | A00, A01, D01, D03, D05 | 20.05 | |
2 | 7340202 | Tài chính và Kế toán (FA) | A00, A01, D01, D03, D05 | 20.2 | |
3 | 7480101 | Khoa học máy tính (CS) | A00, A01 | 20.1 | |
4 | 7520103 | Kỹ thuật cơ khí (ME) | A00, A01 | 20 | |
5 | 7520208 | Kỹ thuật điện và công nghệ thông tin (EEIT) | A00, A01 | 20.3 |
Phương án tuyển sinh của trường Đại học Việt Đức năm 2019
Trường Đại học Việt Đức công bố phương án tuyển sinh ĐH năm 2019. Theo đó, trường dự kiến tuyển sinh bằng 2 phương thức với 400 chỉ tiêu.
Phương thức thứ nhất là xét thí sinh dựa vào kỳ thi tuyển vào tháng 5 tại trường. Thí sinh làm bài TestAS - bài kiểm tra để đánh giá khả năng học ĐH của sinh viên và được làm hoàn toàn bằng tiếng Anh. Chỉ tiêu tối đa dành cho phương thức này là 80% mỗi ngành.
Phương thức tuyển sinh thứ 2 là xét tuyển dựa vào kết quả thi THPT quốc gia, tuyển thẳng và xét tuyển dựa trên chứng chỉ/bằng tốt nghiệp THPT quốc tế.
Trong đó, trường tuyển thẳng thành viên đội tuyển Olympic tham gia các kỳ thi Olympic quốc tế; đạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi Olympic châu Á Thái Bình Dương; đạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi học sinh giỏi quốc gia Việt Nam bậc THPT; đạt giải nhất, nhì, ba trong cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia Việt Nam.
Thời gian được tính để hưởng ưu tiên tuyển thẳng không quá 1 năm kể từ ngày thí sinh đạt giải cho đến ngày nộp đơn.
Với hình thức xét tuyển dựa trên chứng chỉ/bằng tốt nghiệp THPT quốc tế, thí sinh tham dự kỳ thi TestAS do các trung tâm được cấp phép tổ chức thi trên toàn thế giới có thể nộp kết quả để được xét tuyển. Bên cạnh đó, thí sinh có thể nộp các chứng chỉ/bằng tốt nghiệp trung học quốc tế khác như SAT, AL/AS, IGCSE, ISC, IB…
Còn hình thức xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi THPT quốc gia 2019, trường xét tổng điểm của 3 môn thi trong kỳ thi THPT quốc gia theo khối đăng ký xét tuyển.
Tuy nhiên, điểm đặc biệt trong tuyển sinh trường này là thí sinh phải đáp ứng được một trong các điều kiện về năng lực tiếng Anh đầu vào. Cụ thể, đạt ít nhất 71 điểm cho bài thi tiếng Anh onSET (tương đương trình độ B1 khung tham chiếu châu Âu) do trường tổ chức thi; hoặc có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế còn hiệu lực, trình độ trên trung cấp (IELTS 5.0 hoặc TOEFL 440 (PBT), 42 (iBT)) trở lên; hoặc đạt ít nhất 7,5 điểm môn tiếng Anh trong kỳ thi THPT quốc gia 2019 (áp dụng cho phương thức tuyển sinh 2B).
Theo quy định trường này, thí sinh trúng tuyển các ngành khoa học máy tính, tài chính kế toán và quản trị kinh doanh với kết quả xuất sắc được quyền lựa chọn theo học hay bỏ qua năm đại cương. Để được xét miễn năm đại cương, các thí sinh cần thỏa mãn các điều kiện sau: Có chứng chỉ IELTS học thuật 6.0 trở lên, trong đó không có kỹ năng nào (nghe, đọc, viết và nói) dưới 6.0; có kết quả tổng hợp thi TestAS đạt ít nhất 110 điểm.
Trường còn có chương trình học bổng trị giá từ 30-100% học phí dành cho thí sinh xuất sắc trong kỳ thi đầu vào do trường cấp. Bên cạnh đó có 10 suất học bổng dành cho sinh viên nữ theo học khối ngành kỹ thuật do Tổ chức Hỗ trợ ĐH thế giới CHLB Đức và Hiệp hội những người bạn và nhà tại trường của trường cấp (trị giá 3.000 EUR/ sinh viên).
Thông tin các ngành như sau:
STT | Ngành đào tạo | Mã ngành |
1 | Quản trị kinh doanh (BA) | 7340101 |
2 | Tài chính và Kế toán (FA) | 7340202 |
3 | Khoa học máy tính (CS) | 7480101 |
4 | Kỹ thuật điện và Công nghệ thông tin (EEIT) | 7520208 |
5 | Kỹ thuật cơ khí (ME) | 7520103 |