Điểm chuẩn Khoa Luật - Đại học Quốc gia Hà Nội QHL các năm
Điểm chuẩn Khoa Luật - Đại học Quốc gia Hà Nội qua các năm
Điểm chuẩn Khoa Luật - Đại học Quốc gia Hà Nội 2022 được VnDoc.com cập nhật nhanh và chính xác nhất. Mời các bạn cùng theo dõi bài viết
1. Điểm chuẩn Khoa Luật - Đại học Quốc gia Hà Nội 2022
Điểm chuẩn cao nhất vào khoa Luật, ĐH Quốc gia Hà Nội, là 28,25:
2. Điểm chuẩn Khoa Luật - Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2018
Chú ý: Điểm chuẩn dưới đây là tính cho thí sinh ở KV3. Mỗi đối tượng ưu tiên kế tiếp giảm 1 điểm, khu vực ưu tiên kế tiếp giảm 0,25 điểm.
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn | Ghi chú |
1 | 7380101 | Luật | C00 | 24.5 | |
2 | 7380101 | Luật | A00 | 18.5 | |
3 | 7380101 | Luật | D01 | 18.5 | |
4 | 7380101 | Luật | D03 | 18 | |
5 | 7380101 | Luật | D78 | 19 | |
6 | 7380101 | Luật | D82 | 19 | |
7 | 7380101 CLC | Luật Chất lượng cao | A01; D01; D07; D78 | 18.25 | |
8 | 7380110 | Luật kinh doanh | A00; A01; D01; D03; D78; D82 | 20.75 |
Phương án tuyển sinh của Khoa Luật - Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2019
Thông tin tuyển sinh năm 2019 khoa luật - Đại học Quốc gia Hà Nội đã được công bố, theo đó chỉ tiêu cho từng ngành cũng được cập nhật dưới đây.
Địa chỉ: Nhà E1 – 144 Xuân Thủy – Quận Cầu Giấy – Tp. Hà Nội
Điện thoại liên hệ: 02437.549.714
Website của ĐHQGHN theo địa chỉ: http://law.vnu.edu.vn
Email: tuvantuyensinhkhoaluat@gmail.com
1. Vùng tuyển sinh: trên phạm vi cả nước
2. Phương thức tuyển sinh:
- Đợt 1: Xét tuyển theo kết quả thi THPT quốc gia theo tổ hợp các môn thi/bài thi tương ứng; chứng chỉ quốc tế A-Level của Trung tâm Khảo thí ĐH Cambridge, Anh; kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa SAT (Scholastic Assessment Test, Hoa Kỳ) đạt điểm theo quy định về ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của ĐHQGHN. Thời gian xét tuyển dự kiến từ ngày 03/8/2019 đến trước 17h00 ngày 05/8/2019.
- Đợt bổ sung: Xét tuyển như Đợt 1, quy định cụ thể xét tuyển của từng ngành học tương ứng sẽ được công bố trên website của ĐHQGHN và của Khoa Luật (nếu có). Thời gian xét tuyển dự kiến từ ngày 13/8/2019 đến trước ngày 31/8/2019.
3. Các thông tin cơ bản quy định trong đề án tuyển sinh của Khoa
* Đối tượng tuyển sinh
- Thí sinh thuộc đối tượng xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển và dự bị đại học xét tuyển theo các quy định hiện hành của Bộ, của ĐHQGHN và theo Đề án tuyển sinh đại học chính quy năm 2019;
- Thí sinh sử dụng kết quả kỳ thi trung học phổ thông quốc gia năm 2019 đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do ĐHQGHN quy định.
- Thí sinh có chứng chỉ quốc tế của Trung tâm Khảo thí Đại học Cambridge, Anh (Cambridge International Examinations A-Level, UK; sau đây gọi tắt là chứng chỉ A-Level): Thí sinh sử dụng chứng chỉ A-Level có kết quả 3 môn phù hợp với yêu cầu của ngành đào tạo tương ứng, trong đó có ít nhất một trong hai môn Toán, Ngữ văn. Mức điểm mỗi môn thi đạt từ 60/100 điểm trở lên (tương ứng điểm C, PUM range ≥ 60) mới đủ điều kiện đăng ký để xét tuyển.
- Thí sinh có kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa SAT (Scholastic Assessment Test, Hoa Kỳ) đạt điểm từ 1100/1600 hoặc 1450/2400 trở lên (còn giá trị sử dụng trong khoảng thời gian 02 năm kể từ ngày dự thi). Mã đăng ký của ĐHQGHN với Tổ chức thi SAT (The College Board) là 7853 - Vietnam National University - Hanoi, thí sinh phải khai báo mã đăng ký trên khi đăng ký thi SAT.
- Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh IELTS từ 5.5 trở lên hoặc các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương (quy định tại Phụ lục 10 của Hướng dẫn này) (chứng chỉ còn hạn sử dụng trong khoảng thời gian 02 năm kể từ ngày dự thi) và có tổng điểm 2 môn còn lại trong tổ hợp xét tuyển đạt tối thiểu12 điểm (trong đó bắt buộc có môn Toán hoặc môn Văn).
5. Các thông tin khác
Dự kiến ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ ĐKXT:
- Ngành Luật (mã ngành 7380101): 17,0
- Ngành Luật CLC TT23 ((mã ngành 7380101): 16,5
- Ngành Luật Kinh doanh (mã ngành 7380110): 17,0
- Ngành Luật Thương mại Quốc tế (mã ngành 7380109): 17,0
6. Thông tin về ngành/ nhóm ngành, chỉ tiêu, tổ hợp xét tuyển:
- Xét tuyển chỉ tiêu theo từng tổ hợp: ngành Luật – mã xét tuyển QHL01 – mã ngành: 7380101
- Xét tuyển theo ngành: các ngành còn lại (ngành Luật CLC, Luật Kinh doanh và Luật Thương mại quốc tế).
Mã trường | Tên ngành | Mã xét tuyển | Mã ngành | Tổ hợp môn xét tuyển 1 | Tổ hợp môn xét tuyển 2 | Tổ hợp môn | Tổ hợp môn | ||||
xét tuyển 3 | xét tuyển 4 | ||||||||||
Mã tổ hợp môn | Chỉ tiêu | Mã tổ hợp môn | Chỉ tiêu | Mã tổ hợp môn | Chỉ tiêu | Mã tổ hợp môn | Chỉ tiêu | ||||
QHL | Luật | QHL01 | 7380101 | C00 | 110 | A00 | 50 | D01,03 | D01:110 | D78, 82 | D78: 40 D82: 10 |
D03: 20 | |||||||||||
QHL | Luật CLC (thu học phí theo điều kiện đảm bảo chất lượng đáp ứng Thông tư 23 của Bộ GD ĐT) | QHL40 | 7380101 CLC | A01 | D01 | D07 | D78 | ||||
QHL | Luật kinh doanh | QHL02 | 7380110 | A00 | A01 | D01,03 | D78, 82 | ||||
QHL | Luật thương mại quốc tế | QHL03 | 7380109 | A00 | A01 | D01 | D78, 82 |
Tiêu chí phụ:
+ Đối với chương trình chuẩn: Trong trường hợp tại ngưỡng điểm trúng tuyển của từng ngành, số thí sinh bằng ngưỡng điểm trúng tuyển nhiều hơn số chỉ tiêu xét tuyển còn lại của từng ngành thì tiêu chí phụ là tổng điểm xét tuyển không bao gồm điểm ưu tiên khu vực và đối tượng.
+ Chương trình CLC thu học phí theo điều kiện đảm bảo chất lượng đáp ứng Thông tư 23 của Bộ GDĐT: Đối với các thí sinh bằng điểm xét tuyển ở cuối danh sách thì xét trúng tuyển căn cứ theo điểm từ cao xuống thấp của môn thi Tiếng Anh.