Điểm chuẩn Đại học Ngoại thương 2021
Điểm chuẩn Đại học Ngoại thương
Chiều 15/9, trường Đại học Ngoại thương công bố điểm chuẩn năm 2021 cho trụ sở ở Hà Nội và cơ sở tại TP.HCM theo phương thức xét tuyển dựa vào điểm thi THPT Quốc gia 2021. Ở các ngành lấy điểm xét tuyển theo thang điểm 30, điểm chuẩn cao nhất là 28,55 - ngành Kinh tế (Quản trị kinh doanh) của cơ sở TP.HCM. Các ngành còn lại đều có điểm trúng tuyển trên 28. Mời các bạn theo dõi chi tiết điểm chuẩn đại học Ngoại thương 2021 dưới đây.
Tham khảo: Điểm chuẩn các trường đại học 2021
1. Điểm chuẩn Đại học Ngoại thương năm 2021
2. Điểm chuẩn Đại học Ngoại thương năm 2020
Năm học 2020-2021, Đại học Ngoại thương đưa ra điểm sàn 23 với tất cả chương trình đào tạo tại Hà Nội và TP HCM, cao hơn năm ngoái 2,5 điểm.
Một ngày sau khi có kết quả thi tốt nghiệp THPT, Đại học Ngoại thương công bố điểm sàn cho hơn 30 chương trình. Điểm sàn nhận hồ sơ xét tuyển bằng kết quả thi tốt nghiệp THPT 2020 theo tất cả tổ hợp môn tại cơ sở Quảng Ninh là 18. Thí sinh phải đạt từ điểm sàn trở lên mới có cơ hội ứng tuyển vào trường.
Mức điểm sàn cụ thể như sau:
Tại phương thức xét tuyển kết hợp giữa chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế và điểm thi tốt nghiệp THPT (gồm các tổ hợp Toán - Lý, Toán - Hóa, Toán - Văn), điểm sàn chương trình tiên tiến Kinh tế đối ngoại là 18, Ngoại ngữ thương mại 16,5, còn lại 17.
Thí sinh đăng ký xét tuyển từ 31/8 đến 5/9, trừ ngày nghỉ. Dự kiến, các em trúng tuyển sẽ nhập học ngày 8-9/9.
Năm nay, trường Ngoại thương tuyển 3.990 sinh viên tại ba cơ sở theo năm phương thức. Hiện Đại học Ngoại thương đã tuyển được 50% chỉ tiêu (khoảng 2.000 sinh viên) theo phương thức tuyển thẳng cho thí sinh dự thi học sinh giỏi quốc gia, đạt giải cấp tỉnh, theo học trường chuyên và sử dụng chứng chỉ quốc tế.
Trường tuyển sinh tại 30 ngành và chuyên ngành, trong đó một nửa là chương trình tiên tiến, chất lượng cao đào tạo bằng tiếng Anh và các ngoại ngữ khác.
3. Điểm chuẩn Đại học Ngoại thương năm 2019
Trường ĐH Ngoại thương vừa công bố điểm chuẩn trúng tuyển hệ đại học chính quy năm 2019 vào các nhóm ngành theo phương thức sử dụng kết quả thi THPT quốc gia.
Theo đó, điểm trúng tuyển của nhóm ngành Kinh tế, Kinh tế quốc tế và Luật (NTH01) là 26,20.
Nhóm ngành Kinh doanh quốc tế và Quản trị kinh doanh quốc tế (NTH02) là 26,25.
Nhóm ngành Tài chính – Ngân hàng và Kế toán (NTH03) là 25,75.
Nhóm ngành Kinh tế và Quản trị kinh doanh của Cơ sở II-TP. Hồ Chí Minh (NTS01) có điểm trúng tuyển tổ hợp A00 cao nhất tương ứng là 26,4.
Nhóm ngành Tài chính – Ngân hàng và Kế toán (NTS02) là 25,9.
Cụ thể mức điểm trúng tuyển vào các nhóm ngành của Trường ĐH Ngoại thương năm 2019 như sau:
4. Điểm chuẩn Đại học Ngoại thương NTH năm 2018 (cơ sở phía Bắc)
Điểm trúng tuyển của nhóm ngành Kinh tế, Kinh tế quốc tế và Luật (NTH01), Nhóm ngành Kinh doanh quốc tế và Quản trị kinh doanh quốc tế (NTH02) và Nhóm ngành Kinh tế và Quản trị kinh doanh của Cơ sở II-TP. Hồ Chí Minh (NTS01) có điểm trúng tuyển tổ hợp A00 cao nhất tương ứng là 24,1; 24,1 và 24,25.
Chú ý: Điểm chuẩn dưới đây là tính cho thí sinh ở KV3. Mỗi đối tượng ưu tiên kế tiếp giảm 1 điểm, khu vực ưu tiên kế tiếp giảm 0,25 điểm
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn | Ghi chú |
1 | CƠ SỞ 1: HÀ NỘI | --- | |||
2 | NTH01 | Kinh tế: Kinh tế quốc tế và Luật | A00 | 24.1 | Cơ sở Hà Nội - Các tổ hợp A01, D01, D03, D04, D06, D07 chênh lệch giảm 0,5 điểm |
3 | NTH02 | Kinh doanh quốc tế và Quản trị kinh doanh | A00 | 24.1 | Cơ sở Hà Nội - Các tổ hợp A01, D01, D03, D04, D06, D07 chênh lệch giảm 0,5 điểm |
4 | NTH03 | Tài chính - Ngân hàng và Kế toán | A00 | 23.65 | Cơ sở Hà Nội - Các tổ hợp A01, D01, D03, D04, D06, D07 chênh lệch giảm 0,5 điểm |
5 | NTH04 | Ngôn ngữ Anh | D01, D03 | 23.73 | Cơ sở Hà Nội - Điểm quy đổi về thang điểm 30 |
6 | NTH05 | Ngôn ngữ Pháp | D01, D03 | 22.65 | Cơ sở Hà Nội - Điểm quy đổi về thang điểm 30 |
7 | NTH06 | Ngôn ngữ Trung | D01, D03 | 23.69 | Cơ sở Hà Nội - Điểm quy đổi về thang điểm 30 |
8 | NTH07 | Ngôn ngữ Nhật | D01, D03 | 23.7 | Cơ sở Hà Nội - Điểm quy đổi về thang điểm 30 |
5. Điểm chuẩn Đại học Ngoại thương NTS năm 2018 (cơ sở phía Nam)
Chú ý: Điểm chuẩn dưới đây là tính cho thí sinh ở KV3. Mỗi đối tượng ưu tiên kế tiếp giảm 1 điểm, khu vực ưu tiên kế tiếp giảm 0,25 điểm.
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn | Ghi chú |
1 | NTS01 | Kinh tế quản trị kinh doanh | A00 | 24.25 | |
2 | NTS01 | Kinh tế quản trị kinh doanh | A01, D01, D06, D07 | 23.75 | |
3 | NTS02 | Tài chính ngân hàng kế toán | A00 | 23.5 | |
4 | NTS02 | Tài chính ngân hàng kế toán | A01, D01, D07 | 23 |
- Mã và thông tin trường Đại học Ngoại thương
- Điểm chuẩn Đại học Quốc tế - Đại học Quốc gia TP HCM QSQ năm 2020
.......................
Trên đây là thông tin Điểm chuẩn Đại học Ngoại thương 2021 và những năm trước. Hy vọng đây là thông tin hữu ích giúp các em theo dõi, cập nhật điểm chuẩn đại học để có kế hoạch cũng như dự định sắp tới cho mình. Sau khi biết điểm trúng tuyển, nếu còn phân vân những điều cần phải làm, các em có thể tham khảo bài viết Thí sinh cần làm gì sau khi biết điểm chuẩn đại học nhé.
Ngoài ra, để biết thêm các thông tin về điểm chuẩn các trường đại học khác, mời các em theo dõi tại chuyên mục: Thi THPT Quốc gia.