Điểm chuẩn Đại học Sư phạm Kỹ thuật Nam Định SKN các năm
Điểm chuẩn Đại học Sư phạm kỹ thuật Nam Định năm 2018 - Phương án tuyển sinh năm 2019
Trường ĐH Sư phạm kỹ thuật Nam Định công bố điểm chuẩn trúng tuyển theo hình thức xét học bạ THPT năm 2018 cụ thể như sau:
- Điểm chuẩn Đại học Sư phạm TP HCM SPS các năm
- Điểm chuẩn Đại học Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên SKH các năm
Điểm chuẩn Đại học Sư phạm Kỹ thuật Nam Định năm 2018
Năm 2018, Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Nam Định tuyển sinh theo 2 phương thức: Xét tuyển dựa vào kết quả Kỳ thi THPT quốc gia theo quy định của Bộ GD&ĐT. Xét tuyển dựa vào kết quả học tập THPT (chỉ dùng để xét tuyển đại học công nghệ kỹ thuật, kinh tế).
Trường Đại học sư phạm kỹ thuật Nam Định công bố chỉ tiêu tuyển sinh dự kiến là 1200 chỉ tiêu.
Chú ý: Điểm chuẩn dưới đây là tính cho thí sinh ở KV3. Mỗi đối tượng ưu tiên kế tiếp giảm 1 điểm, khu vực ưu tiên kế tiếp giảm 0,25 điểm.
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn | Ghi chú |
1 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | A00; A01; D01; D03 | --- | + Từ 17,0 điểm trở lên: đối với Đại học sư phạm kỹ thuật. + Từ 13,0 điểm trở lên: đối với Đại học khối kỹ thuật, kinh tế. |
2 | 7340301 | Kế toán | A00; A01; D01; D03 | --- | + Từ 17,0 điểm trở lên: đối với Đại học sư phạm kỹ thuật. + Từ 13,0 điểm trở lên: đối với Đại học khối kỹ thuật, kinh tế. |
3 | 7480101 | Khoa học máy tính | A00; A01; D01; D07 | --- | + Từ 17,0 điểm trở lên: đối với Đại học sư phạm kỹ thuật. + Từ 13,0 điểm trở lên: đối với Đại học khối kỹ thuật, kinh tế. |
4 | 7480201 | Công nghệ thông tin | A00; A01; D01; D07 | --- | + Từ 17,0 điểm trở lên: đối với Đại học sư phạm kỹ thuật. + Từ 13,0 điểm trở lên: đối với Đại học khối kỹ thuật, kinh tế. |
5 | 7510201 | Công nghệ kỹ thuật cơ khí | A00; A01; B00; D07 | --- | + Từ 17,0 điểm trở lên: đối với Đại học sư phạm kỹ thuật. + Từ 13,0 điểm trở lên: đối với Đại học khối kỹ thuật, kinh tế. |
6 | 7510202 | Công nghệ chế tạo máy | A00; A01; B00; D07 | --- | + Từ 17,0 điểm trở lên: đối với Đại học sư phạm kỹ thuật. + Từ 13,0 điểm trở lên: đối với Đại học khối kỹ thuật, kinh tế. |
7 | 7510205 | Công nghệ kỹ thuật ô tô | A00; A01; B00; D07 | --- | + Từ 17,0 điểm trở lên: đối với Đại học sư phạm kỹ thuật. + Từ 13,0 điểm trở lên: đối với Đại học khối kỹ thuật, kinh tế. |
8 | 7510301 | Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử | A00; A01; B00; D07 | --- | + Từ 17,0 điểm trở lên: đối với Đại học sư phạm kỹ thuật. + Từ 13,0 điểm trở lên: đối với Đại học khối kỹ thuật, kinh tế. |
9 | 7510303 | Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | A00; A01; B00; D07 | --- | + Từ 17,0 điểm trở lên: đối với Đại học sư phạm kỹ thuật. + Từ 13,0 điểm trở lên: đối với Đại học khối kỹ thuật, kinh tế. |
10 | 7510201 | Công nghệ kỹ thuật cơ khí (Chuyên ngành Công nghệ hàn) | A00; A01; B00; D07 | --- | + Từ 17,0 điểm trở lên: đối với Đại học sư phạm kỹ thuật. + Từ 13,0 điểm trở lên: đối với Đại học khối kỹ thuật, kinh tế. |
Phương án tuyển sinh của trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Nam Định năm 2019
Trường Đại học Sư phạm kỹ thuật Nam Định thông báo tuyển sinh năm 2019 với tổng 1200 chỉ tiêu chính quy, trong đó 300 chỉ tiêu sư phạm kỹ thuật.
1. Chỉ tiêu tuyển sinh (dự kiến): 1200 chỉ tiêu, trong đó có 300 chỉ tiêu sư phạm kỹ thuật.
2. Đối tượng xét tuyển: Thí sinh đã tốt nghiệp trung học.
3. Ngành đào tạo và tổ hợp xét tuyển
TT | Tên ngành đào tạo | Mã ngành | Tổ hợp xét tuyển |
1 | Công nghệ kỹ thuật cơ khí (Chuyên ngành Công nghệ hàn) | 7510201 | Toán, Vật lí, Hóa học; Toán, Vật lí, Tiếng Anh; Toán, Hóa học, Tiếng Anh; Toán, Hóa học, Sinh học |
2 | Công nghệ chế tạo máy | 7510202 | |
3 | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 7510203 | |
4 | Công nghệ kỹ thuật ôtô | 7510205 | |
5 | Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử (Gồm các chuyên ngành: Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử; Công nghệ kỹ thuật điện; Hệ thống điện) | 7510301 | |
6 | Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 7510303 | |
7 | Sư phạm công nghệ (dự kiến) | 7140246 | |
8 | Khoa học máy tính | 7480101 | Toán, Vật lí, Hóa học; Toán, Vật lí, Tiếng Anh; Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh; Toán, Hóa học, Tiếng Anh |
9 | Công nghệ thông tin | 7480201 | |
10 | Kế toán | 7340301 | Toán, Vật lí, Hóa học; Toán, Vật lí, Tiếng Anh; Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh; Toán, Ngữ văn, Tiếng Pháp |
11 | Quản trị kinh doanh | 7340101 |
4. Phương thức tuyển sinh
- Phương thức 1: Xét tuyển dựa vào kết quả Kỳ thi Trung học phổ thông (THPT) quốc gia năm 2019 theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo (Bộ GD&ĐT).
- Phương thức 2: Xét tuyển dựa vào kết quả học tập THPT (chỉ dùng để xét tuyển hệ đại học công nghệ kỹ thuật, kinh tế).
4.1. Phương thức xét tuyển dựa vào kết quả Kỳ thi THPT quốc gia năm 2019
a) Chỉ tiêu tuyển sinh: 50% chỉ tiêu đại học hệ chính quy.
b) Điều kiện tham gia xét tuyển của thí sinh
- Tính đến thời điểm nhập học, thí sinh đã tốt nghiệp trung học.
- Có đủ sức khỏe để học tập theo quy định hiện hành.
c) Tiêu chí xét tuyển
- Dựa vào Điểm xét tuyển (ĐXT) được xác định như sau: ĐXT = TĐ1 + ĐUT
Trong đó: TĐ1 là tổng điểm các bài thi/môn thi của tổ hợp dùng để xét tuyển, ĐUT là điểm ưu tiên khu vực và đối tượng được quy định trong quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ GD&ĐT.
- Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào (dự kiến):
+ Đối với hệ đại học sư phạm kỹ thuật: ĐXT đạt từ 17,0 điểm trở lên.
+ Đối với hệ đại học công nghệ kỹ thuật, kinh tế: ĐXT đạt từ 13,0 điểm trở lên.
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào có thể được điều chỉnh tại thời điểm xét tuyển để phù hợp với tình hình tuyển sinh thực tế và đảm bảo chất lượng tuyển sinh đầu vào của Nhà trường.
d) Nguyên tắc xét tuyển
- Căn cứ ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, xét tuyển chung cho các ngành theo ĐXT của thí sinh từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu. Xét đến chỉ tiêu cuối cùng mà có nhiều thí sinh cùng ĐXT thì lấy điểm so sánh là điểm bài thi môn Toán. Thí sinh nào có điểm so sánh lớn hơn thì được ưu tiên trúng tuyển.
- Trường hợp xét tuyển vẫn còn chỉ tiêu, Nhà trường tổ chức xét tuyển đợt tiếp theo. Điểm xét tuyển đợt sau không thấp hơn điểm trúng tuyển đợt trước.
đ) Hình thức ĐKXT
- Đợt 1: Theo quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ GD&ĐT.
- Các đợt bổ sung:
Thí sinh thực hiện ĐKXT bằng một trong các hình thức sau:
+ Đăng ký trực tuyến trên website Nhà trường: Truy cập vào website http://www.nute.edu.vn, mục “Đăng ký xét tuyển đại học trực tuyến năm 2019” để thực hiện đăng ký xét tuyển.
+ Chuyển phát nhanh, chuyển phát ưu tiên Phiếu ĐKXT qua bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Phòng Đào tạo Nhà trường.
4.2. Phương thức xét tuyển dựa vào kết quả học tập THPT
a) Chỉ tiêu tuyển sinh: 50% chỉ tiêu đại học hệ chính quy.
b) Điều kiện tham gia xét tuyển của thí sinh
- Tính đến thời điểm nhập học, thí sinh đã tốt nghiệp trung học.
- Xếp loại hạnh kiểm năm lớp 12 từ loại Khá trở lên.
- Có đủ sức khỏe để học tập theo quy định hiện hành.
c) Tiêu chí xét tuyển
- Dựa vào Điểm xét tuyển (ĐXT) được xác định như sau: ĐXT = TĐ2 + ĐUT
Trong đó: TĐ2 là tổng các điểm trung bình cả năm (lớp 12) của các môn học trong tổ hợp các môn thí sinh đăng ký dùng để xét tuyển; ĐUT là điểm ưu tiên khu vực và đối tượng được quy định trong quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT.
- Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào tối thiểu (dự kiến) : TĐ2 đạt từ 18,0 điểm trở lên.
d) Nguyên tắc xét tuyển
- Căn cứ ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, xét tuyển chung cho các ngành theo ĐXT của thí sinh từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu. Xét đến chỉ tiêu cuối cùng mà có nhiều thí sinh cùng ĐXT thì lấy điểm so sánh là điểm môn Toán. Thí sinh nào có điểm so sánh lớn hơn thì được ưu tiên trúng tuyển.
- Trường hợp xét tuyển vẫn còn chỉ tiêu, Nhà trường tổ chức xét tuyển đợt tiếp theo. Điểm xét tuyển đợt sau không thấp hơn điểm trúng tuyển đợt trước.
đ) Lịch đăng ký xét tuyển: Tổ chức xét tuyển nhiều đợt, bắt đầu nhận hồ sơ ĐKXT từ 01/03/2018.
e) Hình thức đăng ký xét tuyển
Thí sinh thực hiện ĐKXT bằng một trong các hình thức sau:
- Đăng ký trực tuyến trên website Nhà trường: Truy cập vào website http://www.nute.edu.vn, mục “Đăng ký xét tuyển đại học trực tuyến năm 2019” để thực hiện đăng ký xét tuyển.
- Chuyển phát nhanh, chuyển phát ưu tiên Phiếu ĐKXT qua bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Phòng Đào tạo Nhà trường.
III. LIÊN THÔNG TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC
1. Chỉ tiêu tuyển sinh (dự kiến): 225 chỉ tiêu.
2. Đối tượng tuyển sinh: Thí sinh có một trong các văn bằng tốt nghiệp: trung cấp, trung cấp nghề, trung cấp chuyên nghiệp (gọi chung là trung cấp), cao đẳng, cao đẳng nghề (gọi chung là cao đẳng). Thí sinh tốt nghiệp trung cấp hoặc cao đẳng phải có bằng tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.
* Thí sinh có bằng tốt nghiệp cao đẳng, trung cấp do các cơ sở đào tạo ngoài nước cấp phải được công nhận theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo hoặc Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
3. Ngành đào tạo, tổ hợp xét tuyển
TT | Tên ngành đào tạo | Mã ngành | Tổ hợp xét tuyển |
1 | Công nghệ kỹ thuật cơ khí (Chuyên ngành Công nghệ hàn) | 7510201 | Toán, Vật lí, Hóa học; Toán, Vật lí, Tiếng Anh; Toán, Hóa học, Tiếng Anh; Toán, Hóa học, Sinh học |
2 | Công nghệ chế tạo máy | 7510202 | |
3 | Công nghệ kỹ thuật ôtô | 7510205 | |
4 | Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử (Gồm các chuyên ngành: Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử; Công nghệ kỹ thuật điện; Hệ thống điện) | 7510301 | |
5 | Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 7510303 | |
6 | Khoa học máy tính | 7480101 | Toán, Vật lí, Hóa học; Toán, Vật lí, Tiếng Anh; Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh; Toán, Hóa học, Tiếng Anh |
7 | Công nghệ thông tin | 7480201 | |
8 | Kế toán | 7340301 | Toán, Vật lí, Hóa học; Toán, Vật lí, Tiếng Anh; Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh; Toán, Ngữ văn, Tiếng Pháp |
4. Phương thức tuyển sinh
Thí sinh lựa chọn một trong hai phương thức:
- Phương thức 1: Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi THPT quốc gia năm 2019; chỉ tiêu: 10% chỉ tiêu trình độ liên thông đại học.
- Phương thức 2: Xét tuyển dựa vào kết quả học tập THPT; chỉ tiêu: 90% chỉ tiêu liên thông trình độ đại học.
5. Tiêu chí xét tuyển
- Dựa vào Điểm xét tuyển (ĐXT) được xác định như sau: ĐXT = TĐ + ĐUT
Trong đó: TĐ là tổng điểm các bài thi/môn thi của tổ hợp dùng để xét tuyển (xét tuyển theo phương thức 1) hoặc là tổng các điểm trung bình cả năm (lớp 12) của các môn học trong tổ hợp các môn thí sinh đăng ký dùng để xét tuyển (xét tuyển theo phương thức 2), ĐUT là điểm ưu tiên khu vực và đối tượng được quy định trong quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ GD&ĐT.
- Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào (dự kiến):
+ Đối với xét tuyển theo phương thức 1: ĐXT đạt từ 13,0 điểm trở lên.
+ Đối với xét tuyển theo phương thức 2: TĐ đạt từ 15,0 điểm trở lên.
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào có thể được điều chỉnh tại thời điểm xét tuyển để phù hợp với tình hình tuyển sinh thực tế và đảm bảo chất lượng tuyển sinh đầu vào của Nhà trường.
6. Nguyên tắc xét tuyển
- Căn cứ ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, xét tuyển chung cho các ngành theo ĐXT của thí sinh từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu. Xét đến chỉ tiêu cuối cùng mà có nhiều thí sinh cùng ĐXT thì lấy điểm so sánh là điểm môn Toán. Thí sinh nào có điểm so sánh lớn hơn thì được ưu tiên trúng tuyển.
- Trường hợp xét tuyển vẫn còn chỉ tiêu, Nhà trường tổ chức xét tuyển đợt tiếp theo.
7. Đăng ký xét tuyển (ĐKXT)
7.1. ĐKXT theo phương thức 1: Hồ sơ ĐKXT, thời gian nhận hồ sơ ĐKXT theo quy định của Bộ GD&ĐT hoặc thông báo trên website Nhà trường.
7.2. ĐKXT theo phương thức 2
a) Hồ sơ ĐKXT
- 01 túi hồ sơ và 01 phiếu ĐKXT
- Bản sao hợp lệ bằng tốt nghiệp THPT hoặc giấy công nhận đã hoàn thành các môn văn hóa THPT theo quy định;
- Bản sao hợp lệ học bạ THPT hoặc kết quả học tập các môn văn hóa trong chương trình giáo dục phổ thông theo quy định;
- Bản sao hợp lệ bảng điểm, bằng tốt nghiệp trình độ cao đẳng, trung cấp;
- Các giấy tờ chứng nhận ưu tiên (nếu có).
b) Thời gian nhận hồ sơ, thời gian xét tuyển
TT | Nội dung | Đợt 1 | Đợt 2 |
1 | Thời gian nhận hồ sơ | Từ 02/2019 ÷ 19/4/2019 | Từ 02/5/2019 ÷ 27/9/2019 |
2 | Thời gian xét tuyển | Từ 22/4 ÷ 26/4/2019 | Từ 30/9 ÷ 04/10/2019 |
c) Hình thức ĐKXT: Thí sinh nộp hồ sơ ĐKXT qua đường bưu điện (chuyển phát nhanh hoặc chuyển phát ưu tiên) hoặc nộp trực tiếp tại Phòng Đào tạo Nhà trường.
IV. CAO ĐẲNG
1. Chỉ tiêu tuyển sinh (dự kiến): 300 chỉ tiêu.
2. Đối tượng tuyển sinh: Thí sinh đã tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) hoặc trung cấp theo quy định.
3. Ngành, nghề đào tạo
TT | Tên ngành, nghề | Mã ngành, nghề |
1 | Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử | 6510303 |
2 | Kỹ thuật lắp đặt điện và điều khiển trong công nghiệp | 6520201 |
3 | Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí | 6520205 |
4 | Điện tử dân dụng | 6520224 |
5 | Điện tử công nghiệp | 6520225 |
6 | Điện công nghiệp | 6520227 |
7 | Công nghệ kỹ thuật ôtô | 6510202 |
8 | Công nghệ chế tạo máy | 6510212 |
9 | Cắt gọt kim loại | 6520121 |
10 | Hàn | 6520123 |
11 | Công nghệ thông tin | 6480201 |
12 | Lập trình máy tính | 6480207 |
13 | Quản trị mạng máy tính | 6480209 |
14 | Kế toán doanh nghiệp | 6340302 |
15 | Tiếng Anh | 6220206 |
4. Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển dựa vào kết quả học tập lớp 12 đối với thí sinh tốt nghiệp THPT hoặc kết quả học tập trung cấp đối với thí sinh tốt nghiệp trung cấp.
5. Lịch đăng ký xét tuyển: Tổ chức xét tuyển nhiều đợt, bắt đầu nhận hồ sơ ĐKXT từ 02/2018.
6. Hình thức đăng ký xét tuyển
Thí sinh nộp phiếu ĐKXT qua đường bưu điện (chuyển phát nhanh hoặc chuyển phát ưu tiên), hoặc nộp trực tiếp tại Phòng Đào tạo Nhà trường.
* Ghi chú: Thí sinh phải chịu trách nhiệm về tính xác thực của các thông tin ĐKXT đại học, cao đẳng. Nhà trường có quyền từ chối tiếp nhận hoặc buộc thôi học nếu thí sinh không đảm bảo các điều kiện trúng tuyển khi đối chiếu thông tin ĐKXT với hồ sơ gốc.
* Địa chỉ tiếp nhận ĐKXT, ĐKDT và giải đáp các thông tin tuyển sinh:
Phòng Đào tạo - Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Nam Định
Địa chỉ: đường Phù Nghĩa, phường Lộc Hạ, thành phố Nam Định
Điện thoại: 0228.3630858, 3637804; Fax: 0228.3637994
Email: bants.skn@moet.edu.vn
Website: http://www.nute.edu.vn