Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Điểm chuẩn Đại học Kiến trúc TP HCM KTS các năm

Để biết được chính xác mơ ước cũng như kỳ vọng của bản thân có đạt được như ý trong kì thi THPT Quốc gia 2022 vừa qua hay không, mời các bạn cùng tham khảo Điểm chuẩn Đại học Kiến Trúc TP HCM năm 2022. Mời bạn đọc cùng tham khảo chi tiết tại đây.

1. Điểm chuẩn Đại học Kiến trúc TP HCM năm 2020

Chiều nay 18.8, PGS-TS Lê Văn Thương, Hiệu trưởng Trường ĐH Kiến trúc TP.HCM đã ký quyết định công bố điểm trúng tuyển theo phương thức ưu tiên xét tuyển thẳng (phương thức 1) và xét tuyển điểm trung bình học bạ THPT (phương thức 2).

Theo đó, phương thức 1 có 124 thí sinh trúng tuyển với điểm từ 22,5 đến 24,76. Phương thức 2 có 408 thí sinh đạt điểm trúng tuyển, với điểm chuẩn các ngành từ 20,48 đến 25.
Điểm trúng tuyển từng ngành như bảng sau:

Điểm chuẩn Đại học Kiến trúc TP HCM

Điểm chuẩn Đại học Kiến trúc TP HCM

Cũng theo thông báo này, những thí sinh đạt điểm trúng tuyển các nguyện vọng tại Cần Thơ phải có hộ khẩu thường trú ở 13 tỉnh, thành ĐBSCL. Thí sinh trúng tuyển nguyện vọng tại Đà Lạt cần có hộ khẩu ở các tỉnh Tây Nguyên và 8 tỉnh thành Nam Trung Bộ.

Thí sinh có tên trong danh sách đạt điểm trúng tuyển xác nhận nhập học trước ngày 5.9.

2. Điểm chuẩn Đại học Kiến trúc TP HCM năm 2018

Năm 2018, trường Đại Học Kiến Trúc TPHCM năm 2018 tuyển 1310 chỉ tiêu tuyển sinh cho 11 ngành đào tạo, trong đó ngành Kỹ thuật xây dựng chiếm 350 chỉ tiêu. Trong kỳ tuyển sinh Đại học hệ chính quy năm 2018, Trường Đại học Kiến trúc TP. Hồ Chí Minh sẽ thực hiện xét tuyển dựa trên kết quả của kỳ thi THPT Quốc gia năm 2018 kết hợp với thi bổ sung các môn năng khiếu do trường Đại học Kiến trúc TP. Hồ Chí Minh tổ chức.

Chú ý: Điểm chuẩn dưới đây là tính cho thí sinh ở KV3. Mỗi đối tượng ưu tiên kế tiếp giảm 1 điểm, khu vực ưu tiên kế tiếp giảm 0,25 điểm.

STT

Mã ngành

Tên ngành

Tổ hợp môn

Điểm chuẩn

Ghi chú

1

CƠ SỞ TP HCM

---

2

7580201

Kỹ thuật xây dựng

A00, A01

17.5

CƠ SỞ TP HCM

3

7580210

Kỹ thuật cơ sở hạ tầng

A00, A01

15.5

CƠ SỞ TP HCM

4

7580302

Quản lý xây dựng

A00, A01

16

CƠ SỞ TP HCM

5

7580101

Kiến trúc

V00, V01

21

CƠ SỞ TP HCM

6

7580102

Kiến trúc cảnh quan

V00, V01

19.2

CƠ SỞ TP HCM

7

7580105

Quy hoạch vùng và đô thị

V00, V01

18.3

CƠ SỞ TP HCM

8

7210110

Mỹ thuật đô thị

V00, V01

19.5

CƠ SỞ TP HCM

9

7580108

Thiết kế nội thất

V00, V01

20.7

CƠ SỞ TP HCM

10

7210402

Thiết kế công nghiệp

H01, H02

19.2

CƠ SỞ TP HCM

11

7210403

Thiết kế đồ họa

H01, H06

22

CƠ SỞ TP HCM

12

7210404

Thiết kế thời trang

H01, H06

21.3

CƠ SỞ TP HCM

13

CƠ SỞ TP CẦN THƠ

---

14

7580201

Kỹ thuật xây dựng

A00, A01

15

CƠ SỞ TP CẦN THƠ

15

7580101

Kiến trúc

V00, V01

18.2

CƠ SỞ TP CẦN THƠ

16

7580108

Thiết kế nội thất

V00, V01

15.7

CƠ SỞ TP CẦN THƠ

17

CƠ SỞ TP ĐÀ LẠT

---

18

7580201

Kỹ thuật xây dựng

A00, A01

15

CƠ SỞ TP ĐÀ LẠT

19

7580101

Kiến trúc

V00, V01

16.1

CƠ SỞ TP ĐÀ LẠT

3. Phương án tuyển sinh của trường Đại học Kiến trúc TP HCM năm 2020

Trường Đại học Kiến trúc TPHCM công bố phương án tuyển sinh năm 2020 với 13 chỉ tiêu, trong đó cơ sở tại TPHCM là 1555 chỉ tiêu.

TT

Ngành

Mã ngành đăng ký xét tuyển

Tổ hợp điểm thi

để xét tuyển vào các ngành

Mã tổ hợp

Chỉ tiêu năm 2020

A.

Chương trình đại trà

1470

I.

Tại TP. Hồ Chí Minh

1335

1.

Kỹ thuật xây dựng

7580201

Toán – Vật lý – Hóa học

A00

315

Toán – Vật lý – Tiếng Anh

A01

2.

Kỹ thuật cơ sở hạ tầng

7580210

Toán – Vật lý – Hóa học

A00

100

Toán – Vật lý – Tiếng Anh

A01

3.

Quản lý xây dựng

7580302

Toán – Vật lý – Hóa học

A00

75

Toán – Vật lý – Tiếng Anh

A01

4.

Kiến trúc

7580101

Toán – Văn – Vẽ Mỹ thuật

V01

210

Toán – Vật lý – Vẽ Mỹ thuật

V00

5.

Quy hoạch vùng và đô thị

7580105

Toán – Văn – Vẽ Mỹ thuật

V01

70

Toán – Vật lý – Vẽ Mỹ thuật

V00

6.

Kiến trúc cảnh quan

7580102

Toán – Văn – Vẽ Mỹ thuật

V01

75

Toán – Vật lý – Vẽ Mỹ thuật

V00

7.

Thiết kế nội thất

7580108

Toán – Văn – Vẽ Mỹ thuật

V01

75

Toán – Vật lý – Vẽ Mỹ thuật

V00

8.

Mỹ thuật đô thị

7210110

Toán – Văn – Vẽ Mỹ thuật

V01

50

Toán – Vật lý – Vẽ Mỹ thuật

V00

9.

Thiết kế công nghiệp

7210402

Toán – Văn – Vẽ TT Màu

H01

75

Toán –Tiếng Anh – Vẽ TT Màu

H02

10.

Thiết kế đồ họa

7210403

Toán – Văn – Vẽ TT Màu

H01

120

Văn – Tiếng Anh – Vẽ TT Màu

H06

11.

Thiết kế thời trang

7210404

Toán – Văn – Vẽ TT Màu

H01

40

Văn – Tiếng Anh – Vẽ TT Màu

H06

II.

Tại Trung tâm Đào tạo cơ sở Cần Thơ

(Thí sinh phải có hộ khấu tại 13 tỉnh, thành Đồng bằng sông Cửu Long)

140

12.

Kỹ thuật xây dựng

(học tại Trung tâm Đào tạo cơ sở Cần Thơ)

7580201CT

Toán – Vật lý – Hóa học

A00

75

Toán – Vật lý – Tiếng Anh

A01

13.

Kiến trúc

(học tại Trung tâm Đào tạo cơ sở Cần Thơ)

7580101CT

Toán – Văn – Vẽ Mỹ thuật

V01

50

Toán – Vật lý – Vẽ Mỹ thuật

V00

14.

Thiết kế nội thất

(học tại Trung tâm Đào tạo cơ sở Cần Thơ)

7580108CT

Toán – Văn – Vẽ Mỹ thuật

V01

40

Toán – Vật lý – Vẽ Mỹ thuật

V00

III.

Tại Trung tâm Đào tạo cơ sở Đà Lạt

(Thí sinh phải có hộ khấu tại 5 tỉnh Tây Nguyên và các tỉnh, thành Nam Trung bộ)

80

15.

Kỹ thuật xây dựng

(học tại Trung tâm Đào tạo cơ sở Đà Lạt)

7580201DL

Toán – Vật lý – Hóa học

A00

50

Toán – Vật lý – Tiếng Anh

A01

16.

Kiến trúc

(học tại Trung tâm Đào tạo cơ sở Đà Lạt)

7580101DL

Toán – Văn – Vẽ Mỹ thuật

V01

50

Toán – Vật lý – Vẽ Mỹ thuật

V00

B.

Chương trình chất lượng cao (CTCLC)

(Chương trình Chất lượng cao, giảng dạy một phần bằng tiếng Anh, học phí tương ứng, học tại TP. Hồ Chí Minh)

105

17.

Kỹ thuật xây dựng

(Chất lượng cao)

7580201CLC

Toán – Vật lý – Hóa học

A00

40

Toán – Vật lý – Tiếng Anh

A01

18.

Quy hoạch vùng và đô thị (Chất lượng cao)

7580105CLC

Toán – Văn – Vẽ Mỹ thuật

V01

30

Toán – Vật lý – Vẽ Mỹ thuật

V00

19.

Kiến trúc

(Chất lượng cao)

7580101CLC

Toán – Văn – Vẽ Mỹ thuật

V01

40

Toán – Vật lý – Vẽ Mỹ thuật

V00

C.

Chương trình tiên tiến (CTTT)

(Chương trình tiên tiến, giảng dạy bằng tiếng Anh, học phí tương ứng, học tại TP. Hồ Chí Minh)

25

20.

Thiết kế đô thị

(CT Tiên tiến)

7580199

Toán – Văn – Vẽ Mỹ thuật

V01

25

Toán – Vật lý – Vẽ Mỹ thuật

V00

Theo 02 phương thức tuyển sinh chung và tuyển sinh riêng (xem TB sau)

Tổng cộng

1600

Sáng nay 14/1, Trường ĐH Kiến trúc TP.HCM công bố đề án tuyển sinh 2019. Đặc biệt, đối với các ngành năng khiếu, trường chỉ xét tuyển thí sinh có điểm môn năng khiếu do trường tổ chức thi, với kết quả thi từ 5 trở lên.

Cụ thể, trường xét theo các tổ hợp môn thi trong kỳ thi THPT quốc gia năm 2019, kết hợp các môn thi năng khiếu do trường tổ chức với 12 ngành tại 3 cơ sở đào tạo. Cách thức xét tuyển là điểm các môn thi đều không nhân hệ số. Không quy định chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp. Mỗi nguyện vọng thí sinh chỉ có thể chọn 1 tổ hợp điểm thi xét tuyển. Nếu thí sinh đã trúng tuyển 1 nguyện vọng, sẽ không được xét tuyển nguyện vọng tiếp theo.

Đối với tổ hợp xét tuyển có môn tiếng Anh, trường chỉ sử dụng kết quả điểm thi trong kỳ thi THPT quốc gia năm 2019, không sử dụng kết quả miễn thi môn ngoại ngữ theo quy định tại Quy chế xét công nhận tốt nghiệp THPT quốc gia.

Đối với các ngành năng khiếu, chỉ xét tuyển thí sinh có điểm môn năng khiếu do trường tổ chức thi với kết quả thi từ 5 trở lên.

Các cơ sở đào tạo và các ngành đào tạo của trường có điểm chuẩn riêng. Theo đó, thí sinh có hộ khẩu tại 13 tỉnh, thành ĐBSCL mới có thể đăng ký nguyện vọng xét tuyển vào các ngành học tại cơ sở TP.Cần Thơ.

Thí sinh có hộ khẩu tại 5 tỉnh Tây nguyên và các tỉnh, thành Nam Trung bộ mới có thể đăng ký nguyện vọng xét tuyển vào các ngành học tại cơ sở TP. Đà Lạt.

Nếu số thí sinh xét tuyển vào các ngành (kỹ thuật xây dựng, kỹ thuật cơ sở hạ tầng, quản lý xây dựng) có tổng điểm 3 môn ngang nhau (đã cộng điểm ưu tiên) bằng điểm chuẩn thì trong trường hợp vượt chỉ tiêu, sẽ xét trúng tuyển người có điểm môn toán cao hơn.

Nếu số thí sinh xét tuyển vào các ngành năng khiếu có tổng điểm 3 môn ngang nhau sẽ xét trúng tuyển người có điểm môn năng khiếu cao hơn. Sau khi xét các điều kiện phụ trên vẫn xảy ra tình trạng đồng điểm thì ưu tiên thí sinh có nguyện vọng cao hơn.

Lịch thi các môn năng khiếu năm 2019 của trường dự kiến từ 29/6 đến 2/7.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Điểm chuẩn Đại học - Cao đẳng

    Xem thêm