Điểm chuẩn Đại học Y Hà Nội năm 2023
Trường Đại học Y Hà Nội chính thức công bố điểm chuẩn với tất cả các ngành học dựa trên điểm thi THPT Quốc gia 2023 cùng với điểm cộng khu vực, điểm ưu tiên. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết điểm chuẩn trường Đại học Y Hà Nội.
Điểm chuẩn chính thức Đại học Y Hà Nội năm 2023
1. Điểm chuẩn Đại học Y Hà Nội 2023
Trường ĐH Y Hà Nội vừa công bố điểm chuẩn theo điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2023. Ngành Y khoa có điểm chuẩn vào trường cao nhất.
Điểm chuẩn ngành Y khoa là 27,73; tiếp theo là ngành Răng Hàm Mặt 27,5. Thấp nhất là ngành Điều dưỡng phân hiệu Thanh Hóa với 19 điểm. Các ngành còn lại dao động từ 20,7 - 26,39.
Năm ngoái, điểm chuẩn vào Trường ĐH Y Hà Nội theo kết quả thi tốt nghiệp THPT từ 19 - 28,15, trong đó cao nhất với ngành Y khoa, thấp nhất là ngành Điều dưỡng tại phân hiệu Thanh Hóa.
Điểm chuẩn Trường ĐH Y Hà Nội năm 2023 như sau:
Dự kiến, mức học phí của Trường ĐH Y Hà Nội năm nay dao động khoảng 20,9 - 55,2 triệu đồng/năm.
Cụ thể, ngành Y khoa, Y học cổ truyền có mức học phí cao nhất với 55,2 triệu đồng/năm. Các ngành Khúc xạ nhãn khoa, Kỹ thuật xét nghiệm y học, Kỹ thuật phục hồi chức năng, Điều dưỡng chương trình tiên tiến có học phí 41,8 triệu đồng/năm.
Đây đều là những ngành thuộc nhóm phải tự đảm bảo chi thường xuyên. Trong khi đó, nhóm tự đảm bảo một phần chi thường xuyên gồm các ngành Răng - Hàm - Mặt, Y học dự phòng, Y khoa (phân hiệu Thanh Hóa) có mức học phí 27,6 triệu đồng/năm.
Ngành Y tế công cộng, Dinh dưỡng, Điều dưỡng (phân hiệu Thanh Hóa) áp dụng mức học phí 20,9 triệu đồng/năm.
Nhà trường áp dụng mức tăng học phí cho các năm sau theo quy định tại Điều 31, khoản 3 của Nghị định 81 năm 2021.
2. Điểm chuẩn Đại học Y Hà Nội 2022
Năm học 2022 - 2023, Trường Đại học Y Hà Nội tuyển sinh 1.170 chỉ tiêu theo 2 phương thức chính: sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT với tổ hợp duy nhất là B00 (Toán, Hóa, Sinh); xét tuyển kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT và chứng chỉ ngoại ngữ; xét tuyển thẳng. Tổng chỉ tiêu là 1.170 (tăng 20 chỉ tiêu so với năm 2021).
Điểm chuẩn Đại học Y Hà Nội năm 2022 đã được công bố đến các thí sinh ngày 16/9
3. Điểm chuẩn đại học Y Hà Nội 2019
Năm nay, mức điểm chuẩn của trường ĐH Y Hà Nội dao động từ 19,9 đến 26,75 điểm. Ngành Y khoa có điểm chuẩn cao nhất, trong đó ngành Y tế công cộng có điểm chuẩn thấp nhất là 19,9.
Năm nay, tổng chỉ tiêu của Trường đại học Y Hà Nội là 1.120 chỉ tiêu, bằng chỉ tiêu tuyển sinh của năm 2018. Tuy nhiên, năm nay, Trường điều chỉnh chỉ tiêu của ngành Y khoa còn 400 chỉ tiêu, giảm 100 chỉ tiêu so với năm trước. Một số ngành tăng chỉ tiêu năm nay: Y tế công cộng, Kỹ thuật xét nghiệm y học, Điều dưỡng, Dinh dưỡng, Khúc xạ nhãn khoa...
Điểm chuẩn cụ thể từng ngành của trường như sau:
4. Điểm chuẩn đại học Y Hà Nội 2017
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn | Ghi chú |
1 | 52720101 | Y đa khoa | B00 | 29.25 | Ưu tiên 1: 29.2, Ưu tiên 2: 9.2, Ưu tiên 3: 9.25, Ưu tiên 4: TTNV<=1 |
2 | 52720101_YHT | Y Đa khoa phân hiệu Thanh Hóa | B00 | 26.75 | Ưu tiên 1: 27.75, Ưu tiên 2: 9, Ưu tiên 3: 9.25, Ưu tiên 4: TTNV<=4 |
3 | 52720103 | Y học dự phòng | B00 | 24.5 | Ưu tiên 1: 24.45, Ưu tiên 2: 8.2, Ưu tiên 3: 8.75, Ưu tiên 4: TTNV<=4 |
4 | 52720199 | Khúc xạ nhãn khoa | B00 | 26.5 | Ưu tiên 1: 26.45, Ưu tiên 2: 8.2, Ưu tiên 3: 8.25, Ưu tiên 4: TTNV<=6 |
5 | 52720201 | Y học cổ truyền | B00 | 26.75 | Ưu tiên 1: 26.8, Ưu tiên 2: 7.8, Ưu tiên 3: 9.25, Ưu tiên 4: TTNV<=1 |
6 | 52720301 | Y tế công cộng | B00 | 23.75 | Ưu tiên 1: 23.8, Ưu tiên 2: 8.8, Ưu tiên 3: 6.5, Ưu tiên 4: TTNV<=3 |
7 | 52720303 | Dinh dưỡng | B00 | 24.5 | Ưu tiên 1: 24.6, Ưu tiên 2: 8.6, Ưu tiên 3: 7.5, Ưu tiên 4: TTNV<=5 |
8 | 52720332 | Xét nghiệm y học | B00 | 26.5 | Ưu tiên 1: 26.4, Ưu tiên 2: 8.4, Ưu tiên 3: 8.75, Ưu tiên 4: TTNV<=4 |
9 | 52720501 | Điều dưỡng | B00 | 26 | Ưu tiên 1: 26.4, Ưu tiên 2: 8.4, Ưu tiên 3: 8.75, Ưu tiên 4: TTNV<=6 |
10 | 52720601 | Răng - Hàm - Mặt | B00 | 28.75 | Ưu tiên 1: 28.85, Ưu tiên 2: 9.6, Ưu tiên 3: 8.5, Ưu tiên 4: TTNV<=2 |
Chú ý: Điểm chuẩn dưới đây là tính cho thí sinh ở KV3. Mỗi đối tượng ưu tiên kế tiếp giảm 1 điểm, khu vực ưu tiên kế tiếp giảm 0,5 điểm.