Điểm chuẩn Đại học Quốc tế Hồng Bàng HBU các năm
Điểm chuẩn Đại học Quốc tế Hồng Bàng năm 2018 - Phương án tuyển sinh năm 2019
Năm 2018, Đại học Quốc tế Hồng Bàng thông báo tuyển sinh trong cả nước đối với thí sinh đã tốt nghiệp THPT. Tổng chỉ tiêu tuyển sinh là 2450. Năm 2017, khoa Răng-Hàm-Mặt có điểm chuẩn trúng tuyển cao nhất là 21, dược học là 16.5 điểm và nhiều ngành khác là 15.5 điểm. Mời bạn đọc cùng tham khảo chi tiết và tải về tại đây.
Điểm chuẩn Đại học Quốc tế Hồng Bàng năm 2018
Chú ý: Điểm chuẩn dưới đây là tính cho thí sinh ở KV3. Mỗi đối tượng ưu tiên kế tiếp giảm 1 điểm, khu vực ưu tiên kế tiếp giảm 0,25 điểm.
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn | Ghi chú |
1 | 7140201 | Giáo dục Mầm non | M00, M01, M11 | 17 | |
2 | 7140206 | Giáo dục Thể chất | T00, T02, T03, T07 | 14 | |
3 | 7210302 | Công nghệ điện ảnh, truyền hình | H00; H01; V00; V01 | 14 | |
4 | 7210402 | Thiết kế công nghiệp | H00; H01; V00; V01 | 14 | |
5 | 7210403 | Thiết kế đồ họa | H00; H01; V00; V01 | 14 | |
6 | 7210404 | Thiết kế thời trang | H00; H01; V00; V01 | 14 | |
7 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | A01; D01; D96; C00 | 14 | |
8 | 7310101 | Kinh tế: Kiểm toán | A00; A01; D01; D90 | 14 | |
9 | 7310206 | Quan hệ quốc tế | A00; A01; C00; D01 | 14 | |
10 | 7310612 | Trung Quốc học | A01; C00; D01; D04 | 14 | |
11 | 7310613 | Nhật Bản học | A01; C00; D01; D06 | 14 | |
12 | 7310614 | Hàn Quốc học | A01; C00; D01; D78 | 14 | |
13 | 7310630 | Việt Nam học | A01; C00; D01; D78 | 14 | |
14 | 7320104 | Truyền thông đa phương tiện | A01; C00; D01; D78 | 14 | |
15 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | A00; A01; C00; D01 | 14 | |
16 | 7340201 | Tài chính – Ngân hàng | A00; A01; D01; D90 | 14 | |
17 | 7340301 | Kế toán | A00; A01; D01; D90 | 14 | |
18 | 7380107 | Luật kinh tế | A00; A01; C00; D01 | 14 | |
19 | 7440301 | Khoa học môi trường | A00; A01; B00; D90 | 14 | |
20 | 7480201 | Công nghệ thông tin | A00; A01; D01; D90 | 14 | |
21 | 7520201 | Kỹ thuật điện | A00; A01; D01; D90 | 14 | |
22 | 7520207 | Kỹ thuật điện tử - viễn thông | A00; A01; D01; D90 | 14 | |
23 | 7580101 | Kiến trúc | V00; V01 | 14 | |
24 | 7580201 | Kỹ thuật xây dựng | A00; A01; D01; D90 | 14 | |
25 | 7580205 | Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông | A00; A01; D01; D90 | 14 | |
26 | 7720201 | Dược học | A00, B00, D90 | 16 | |
27 | 7720301 | Điều dưỡng | A00; B00; D90 | 14 | |
28 | 7720501 | Răng - Hàm - Mặt | A00; B00; D90 | 18.5 | |
29 | 7720601 | Kỹ thuật xét nghiệm y học | A00; B00; D90 | 14 | |
30 | 7720603 | Kỹ thuật phục hồi chức năng | A00; B00; D90 | 14 | |
31 | 7810103 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | A00; A01; C00; D01 | 14 | |
32 | 7810201 | Quản trị khách sạn | A00; A01; C00; D01 | 14 |
Phương án tuyển sinh của trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng năm 2019
Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng tuyển sinh năm 2019 với 5 phương thức, trong đó phương thức sử dụng kết quả từ kỳ thi đánh giá năng lực.
Ngày 16/1, Trường ĐH Quốc tế Hồng Bàng công bố phương thức tuyển sinh mới trong năm 2019. Đáng chú ý, trong 5 phương thức xét tuyển trường đưa ra có phương thức sử dụng kết quả từ kỳ thi đánh giá năng lực do trường tổ chức.
PGS. TS Hồ Thanh Phong, Hiệu trưởng nhà trường cho biết phương thức này xét tuyển khoảng 30% tổng chỉ tiêu 4.000 chỉ tiêu. Khác với kỳ thi đánh giá năng lực của ĐH Quốc gia TPHCM hay kỳ kiểm tra năng lực của Trường ĐH Quốc tế (ĐHQG TPHCM), kỳ thi đánh giá năng lực do Trường ĐH Quốc tế Hồng Bàng tổ chức sẽ thi theo môn như kỳ thi THPT quốc gia nhưng mức độ đánh giá sẽ rộng hơn.
Cụ thể, thí sinh chọn dự thi 2 môn trong các môn thi: Toán, Ngữ Văn, Vật lý, Hóa học, Sinh học, Tiếng Anh. Thời gian thi dự kiến vào tháng 5/2019.
Bên cạnh đó, 4 phương thức xét tuyển còn lại trong đó 50% chỉ tiêu sử dụng kết quả kỳ thi THPT quốc gia; 10% chỉ tiêu để xét học bạ; 5% chỉ tiêu để xét học sinh có quốc tịch nước ngoài hoặc học sinh Việt Nam học chương trình phổ thông nước ngoài và 5% chỉ tiêu xét kết quả kỳ thi SAT.
Như vậy, đây là trường ĐH ngoài công lập đầu tiên ở phía Nam tổ chức thi riêng để xét tuyển. Khối trường ĐH công lập có ĐH Quốc gia TP HCM, Trường ĐH Quốc tế, Trường ĐH Luật TP HCM.
- Điểm chuẩn Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội DMT các năm
- Điểm chuẩn Đại học Kiến trúc TP HCM KTS các năm
- Điểm chuẩn Đại học Văn hiến DVH các năm
- Điểm chuẩn Đại học Văn hóa TP HCM VHS các năm
- Điểm chuẩn Đại học Xây dựng miền Tây MTU các năm
- Điểm chuẩn Đại học Sư phạm TP HCM SPS các năm
- Điểm chuẩn Đại học Y Dược Cần Thơ YCT các năm
- Điểm chuẩn Đại học Bách Khoa - Đại học Quốc gia TPHCM QSB các năm
- Điểm chuẩn Đại học Trà Vinh DVT các năm
- Điểm chuẩn Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông cơ sở phía Nam BVS các năm
- Điểm chuẩn Đại học Cần Thơ TCT năm 2018
- Điểm chuẩn Đại học Đồng Tháp SPD các năm
- Điểm chuẩn Đại học Kỹ thuật Công nghệ Cần Thơ KCC các năm
- Điểm chuẩn Đại học Gia Định DCG các năm
- Điểm chuẩn Đại học Hoa Sen DTH các năm
- Điểm chuẩn trường Sĩ quan Lục quân 2 - Đại học Nguyễn Huệ LBH các năm
- Điểm chuẩn trường Sĩ quan Công binh SNH các năm
- Điểm chuẩn trường Sĩ quan Kỹ thuật quân sự VPH các năm
- Điểm chuẩn Đại học Công nghệ Đồng Nai DCD các năm
- Điểm chuẩn Đại học Đồng Nai DNU các năm
- Điểm chuẩn Đại học Tiền Giang TTG các năm
- Điểm chuẩn Đại học Phòng cháy Chữa cháy Phía Nam PCS các năm
- Điểm chuẩn Đại học Công nghệ Sài Gòn DSG các năm
- Điểm chuẩn Khoa Y - Đại học Quốc gia TP HCM QSY các năm
- Điểm chuẩn Đại học Sư phạm Thể dục Thể thao TP HCM STS các năm
- Điểm chuẩn Đại học Bạc Liêu DBL các năm
- Điểm chuẩn Đại học Bình Dương DBD các năm
- Điểm chuẩn Đại học Cửu Long DCL các năm
- Điểm chuẩn Đại học Tây Đô DTD các năm
- Điểm chuẩn Đại học Nguyễn Tất Thành NTT các năm
- Điểm chuẩn Đại học Quốc tế Sài Gòn TTQ các năm
- Điểm chuẩn Đại học Kiên Giang TKG các năm
- Điểm chuẩn Đại học Lạc Hồng DLH các năm
- Đại học Công nghiệp TP HCM công bố điểm chuẩn học bạ năm 2019