Đặt câu với từ kén
Đặt câu với từ kén được chúng tôi sưu tầm và tổng hợp lí thuyết trong chương trình giảng dạy Tiếng Việt 5. Hi vọng rằng đây sẽ là những tài liệu hữu ích trong công tác giảng dạy và học tập của quý thầy cô và các bạn học sinh.
Lưu ý: Nếu bạn muốn Tải bài viết này về máy tính hoặc điện thoại, vui lòng kéo xuống cuối bài viết.
Đặt câu với từ kén?
Câu hỏi: Đặt câu với từ kén?
Trả lời:
- Kén cá chọn canh
- Kén chọn quá!
- Con Tằm Dệt Kén.
- Phần 2: Kén vợ.
- Nhưng kén của Aurora...
- Một cái kén ấp trứng
- Kén của loài sâu bướm này rất giống với kén của Stigmella ulmivora và Stigmella kazakhstanica.
- Hãy kén chọn âm nhạc
- Hủy bỏ lễ kén chọn!
- Bạn có kén ăn không?
- Và chuẩn bị kén thoát hiểm.
- Sâu không làm kén để ở.
- Kén của tôi thì phức tạp hơn.
- Chúng ăn trong một tổ kén.
- Sâu bướm xây kén trên cỏ.
- Đó là kén sinh mới sao?
- Bộ kén màu sắc vừa mọi kênh
- Loại kén này dùng trong công nghiệp.
- Chẳng hạn, tôi thường rất kén ăn.
- Viên đá ở cái kén xa nhất.
- Chúng không ăn khi ở trong kén.
- Đâu phải lúc nào anh cũng kén chọn.
- Nhưng tôi không nên quá kén chọn.
- Bộ kén màu sắc bóng mọi kênh
- Kén ngủ đông là cơ chế an toàn.
- Giờ thì ai kén cá chọn canh đây?
- Không còn thời gian để kén chọn nữa.
- Ăn xin thì đâu thể kén, phải không?
- Tín đồ Đấng Christ cần phải kén chọn.
- Đừng có kén cá chọn canh thế chứ.
- Chúng có thể khá kén chọn đồ ăn.
- Anh ấy đặc biệt kén cá chọn canh...
- Lúc còn nhỏ con ít kén chọn hơn.
- Ông đã kiểm tra kén ngủ đông chưa?
- Cháu nên biết rằng con trai ta rất kén ăn
- Như Foggy nói, chúng tôi rất kén chọn khách hàng.
- Tốt, người da màu tối ít kén chọn hơn.
- Con vẫn còn cái kiểu kén chọn quá thể."
- Chuẩn bị kén và bắt đầu chuỗi biến đổi.
- Nhưng Ngọc Lan vẫn chưa kén được ai vừa lòng.
- Khi đó, vua rắn Naga tổ chức lễ kén rể.
- Cháu nên biết rằng con trai ta rất kén ăn.
- Seung Jo, cậu ấy thật là kén cá chọn canh
- Sau khi tách sữa, lợn không kén ăn, mau lớn.
- Soneira, trong khi về mặt kỹ thuật, đã rất kén chọn. "
- Một đêm tiếp bao nhiêu khách chả kén chọn gì cả
- Tổ kén được tạo dưới lá dọc theo một gân lá lớn.
- Có lẽ là vì tôi kén cá chọn canh hơn anh.
- Tại sao chúng ta nên kén chọn trong việc giải trí?
- Có thể trong kho hàng còn một kén ngủ đông khác.
- Manny, đứng trên bờ tuyệt chủng thì đừng có kén chọn
- Khi mượn thêm bình, dường như bà góa không kén chọn.
- Mặc dù ăn là thú vui của nó, Garfield khá kén ăn.
- Tuy nhiên, chúng lớn dần trong kén và bắt đầu tìm thức ăn.
- Chúng ta không tìm được kén ngủ đông còn nguyên hộp đâu.
- Sâu trong kén hay con nhộng... Rồi từ đó hóa đẹp đẽ.
- Anh ta đến Trái đất tối qua trong một cái kén người Krypton.
- Tôi sẽ đi nhìn mấy con bướm chuẩn bị chui ra khỏi kén.
- Biết cách tằn tiện và không nên quá kén chọn khi tìm việc
- Với sự khó khăn như thế, tôi ít kén chọn công việc hơn.
- Thứ Tư tuần sau tôi mới thoát khỏi cái kén bằng thạch cao này.
- Trong tiết trời mùa đông giá lạnh, con bướm vàng phá kén bay đi.
- Chúng tôi kiểm soát DNA của con cháu mình, sinh chúng trong kén sinh.
- Khoảng từ 2.000 đến 3.000 kén có thể thu hoạch được 454 gram tơ.
- Trong vật chủ khỏe mạnh, liều nhiễm trung bình là 132 kén hợp tử.
- Công mái hơi kén chọn nhưng lại mềm lòng trước những cuộc phô diễn.
- Với mã của Gus, thì bên trong Bác Sĩ Máy sẽ giống như kén ngủ đông.
- Bạn nghĩ chỉ có những con ngài và bướm mới chui ra từ kén ư?
- Nhưng bạn cũng chớ nên quá lo lắng nếu như con mình là một đứa kén ăn .
- Nếu trâu bò ăn phải cây cỏ có kén sán, sẽ bị nhiễm bệnh sán lá gan.
- Anh là người hỏng kén ngủ đông đầu tiên trong lịch sử du hành không gian.
- Braun chia sẻ thêm "Hầu hết trẻ con mới biết đi đều kén ăn như vậy."
- Có khi điều duy nhất cứu mạng thầy là tính kén cá chọn canh của Gale.
- Không nên quá kén chọn dù phải làm việc nhỏ mọn hoặc việc không vừa ý”.
- Có khi thấy kén đã vôi hóa: Những đốm trắng như đầu ghim nằm trong thịt.
- Stigmellites zelkovae được mô tả từ một kén hóa thạch ở a Zelkova species dated to the Pliocene.
- Tôi trốn vào một kén cứu hộ. Trước khi tàu chúng tôi rơi xuống hành tinh gần đó.
- Giun được ba tháng tuổi có thể sản xuất hai đến ba kén màu vàng nhạt một tuần
- Chúng có nhiều con đực để chọn lựa, và những con cái hóa ra rất kén chọn.
- Kết quả là hai tổ kén này phát triển thành hai cô bé sơ sinh sinh đôi.
Các thành phần chính trong câu để đặt câu
Xét về mặt cấu tạo ngữ pháp trong câu có 3 thành phần chính gồm chủ ngữ, vị ngữ và trạng ngữ trong đó:
- Thành phần chính: là chủ ngữ và vị ngữ là bắt buộc phải có mặt trong câu.
- Thành phần phụ: Trạng ngữ không bắt buộc có mặt trong câu.
Ví dụ: Chẳng bao lâu, tôi đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng.
Trong đó:
- Chẳng bao lâu: là trạng ngữ.
- Tôi: là chủ ngữ
- Đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng: là vị ngữ.
Nếu bỏ thành phần trạng ngữ thì câu trong ví dụ trên “Tôi đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng” vẫn có nghĩa.
Nếu lược bỏ thành phần chủ ngữ thì câu “Chẳng bao lâu, đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng” không có nghĩa gì vì không tồn tại chủ ngữ.
Hoặc nếu lược bỏ thành phần vị ngữ “Chẳng bao lâu, tôi” cũng không mang bất kỳ ý nghĩa nào.
---------------------------------------
Trên đây VnDoc đã giới thiệu nội dung bài Đặt câu với từ kén. Ngoài ra các bạn có thể tham khảo thêm một số chuyên mục Lý thuyết Tiếng Việt 5, Tập làm văn lớp 5, Kể chuyện lớp 5, Luyện từ và câu lớp 5, Cùng em học Tiếng Việt lớp 5.