Từ láy về màu sắc
Chúng tôi xin giới thiệu bài Từ láy về màu sắc được VnDoc sưu tầm và tổng hợp lí thuyết trong chương trình giảng dạy Tiếng Việt 5. Hi vọng rằng đây sẽ là những tài liệu hữu ích trong công tác giảng dạy và học tập của quý thầy cô và các bạn học sinh.
Lưu ý: Nếu bạn muốn Tải bài viết này về máy tính hoặc điện thoại, vui lòng kéo xuống cuối bài viết.
Từ láy về màu sắc
Câu hỏi: Từ láy về màu sắc
Trả lời:
xanh xanh |
đo đỏ |
vàng vàng |
tim tím |
hồng hồng |
trăng trắng |
|
|
1. Danh từ
Danh từ là những từ dùng để gọi tên các sự vật, hiện tượng, khái niệm. Danh từ là một bộ phận của ngôn ngữ nên nó biến đổi và phát triển không ngừng để đáp ứng nhu cầu sử dụng của con người. Cùng với động từ và tính từ, danh từ là một trong những từ loại quen thuộc trong tiếng Việt. Chúng ta tiếp xúc và sử dụng danh từ hàng ngày, trong mọi lĩnh vực của đời sống để giao tiếp và trao đổi thông tin.
Ví dụ về danh từ
- Danh từ gọi tên các sự vật: bàn, ghế, bảng, phấn, máy tính, chuột, xe máy, xe đạp,...
- Danh từ gọi tên các hiện tượng: sấm, chớp, mưa, gió, bão, trời, mây, ...
- Danh từ gọi tên các khái niệm: con người, thuật ngữ, bệnh án, báo cáo,...
2. Động từ
Động từ (ĐT): ĐT là những từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật. V.D: – Đi, chạy, nhảy,… (ĐT chỉ hoạt động) - Vui, buồn, giận, … (ĐT chỉ trạng thái)
Động từ (ĐT): ĐT là những từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật.
VD: – Đi, chạy, nhảy,… (ĐT chỉ hoạt động) - Vui, buồn, giận, … (ĐT chỉ trạng thái)
*Mấy lưu ý về động từ chỉ trạng thái:
- Đặc điểm ngữ pháp nổi bật nhất của động từ chỉ trạng thái là: nếu như động từ chỉ hoạt động, hành động có thể kết hợp với từ xong ở phía sau (ăn xong, đọc xong,…) thì động từ chỉ trạng thái không kết hợp với xong ở phía sau (không nói: còn xong, hết xong, kính trọng xong, …). Trong Tiếng Việt có một số loại động từ chỉ trạng thái sau:
+ ĐT chỉ trạng thái tồn tại (hoặc trạng thái không tồn tại): còn, hết, có,…
+ ĐT chỉ trạng thái biến hóa: thành, hóa,…
+ ĐT chỉ trạng thái tiếp thụ: được, bị, phải, chịu,…
+ ĐT chỉ trạng thái so sánh: bằng, thua, hơn, là,…
- Một số “nội động từ” sau đây cũng được coi là động từ chỉ trạng thái: nằm, ngồi, ngủ, thức, nghỉ ngơi, suy nghĩ, đi, đứng, lăn, lê, vui, buồn, hồi hộp, băn khoăn, lo lắng,... Các từ này có một số đặc điểm sau:
+ Một số từ vừa được coi là động từ chỉ hành động, lại vừa được coi là động từ chỉ trạng thái.
+ Một số từ chuyển nghĩa thì được coi là ĐT chỉ trạng thái (trạng thái tồn tại ).
VD: Bác đã đi rồi sao Bác ơi! (Tố Hữu)
Anh ấy đứng tuổi rồi.
3. Tính từ
Tính từ là những từ miêu tả đặc điểm hoặc tính chất của sự vật, hoạt động, trạng thái…. Và có ba loại tính từ đặc trưng : Tính từ chỉ đặc điểm, tính từ chỉ tính chất, tính từ chỉ trạng thái.Tính từ thường được đặt sau danh từ: quả táo đỏ
Tính từ trong tiếng Việt có thể được phân loại thành:
-Tính từ chỉ phẩm chất: tốt, xấu, sạch, bẩn, đúng, sai, hèn nhát.
-Tính từ chỉ màu sắc: xanh, đỏ, tím, vàng, xám, đen, trắng, nâu, chàm, xám
-Tính từ chỉ kích thước: cao, thấp, rộng, hẹp, dài, ngắn, to, nhỏ, bé, khổng lồ, tí hon, mỏng, dầy.
-Tính từ chỉ hình dáng: vuông, tròn, cong, thẳng, quanh co, thoi…
-Tính từ chỉ âm thanh: ồn, ồn ào, trầm, bổng, vang.
-Tính từ chỉ hương vị: thơm, thối, hôi, cay, nồng, ngọt, đắng, chua, tanh.
-Tính từ chỉ cách thức, mức độ: xa, gần, đủ, nhanh, chậm, lề mề.
-Tính từ chỉ lượng/dung lượng: nặng, nhẹ, đầy, vơi, nông, sâu, vắng, đông.
---------------------------------------
Trên đây VnDoc đã giới thiệu nội dung bài Từ láy về màu sắc. Ngoài ra các bạn có thể tham khảo thêm một số chuyên mục Lý thuyết Tiếng Việt 5, Tập làm văn lớp 5, Kể chuyện lớp 5, Luyện từ và câu lớp 5, Cùng em học Tiếng Việt lớp 5.
- Từ láy với từ Sáng
- Từ láy về thiên nhiên
- Từ láy với từ Đẹp
- Viết đoạn văn từ 10- 12 câu miêu tả một cơn mưa rào mùa hạ
- Đặt câu với từ nhân hậu
- Phân biệt L và N
- Từ ghép với từ Thẳng
- Từ láy về gia đình
- Từ ghép với từ Mỡ
- Từ láy về phẩm chất, tính cách
- Từ láy với từ Xanh
- Từ láy có vần X – Từ láy có âm đầu X
- Nghĩa gốc và nghĩa chuyển là gì?
- Từ ghép với từ Nghĩ
- Từ láy có vần D – Từ láy có âm đầu là D
- Từ đồng nghĩa với lạc quan
- Từ láy có vần R – Từ láy có âm đầu R
- Từ láy có vần L - Từ láy có âm đầu L
- Từ láy với từ Nhỏ
- Đọc hiểu bài Rừng Phương Nam
- Từ láy âm đầu
- Nội dung bài hát Chúng em cần hòa bình
- Từ láy có âm cuối Ng
- Từ ghép về gia đình
- Đọc hiểu bài Cây đa quê hương
- Từ láy có vần Ch – Từ láy có âm đầu Ch
- Ca dao tục ngữ về lòng yêu nước
- Từ láy có vần En
- Phân biệt S và X
- Đọc hiểu bài Tiếng sáo diều
- Thế nào là từ ngữ miêu tả?
- Phân biệt TR và CH
- Đất lành chim đậu nghĩa là gì?
- Từ láy về chiều cao
- Từ ghép với từ Rá
- Từ láy có vần C – Từ láy có âm đầu là C
- Đặt câu với từ trung thực, nhân hậu, bầu trời?
- Từ ghép với từ Hoa
- Đọc hiểu Bộ phận quan trọng nhất trên cơ thể
- Đặt câu với thành ngữ bốn biển một nhà?
- Từ ghép với từ Tâm
- Từ ghép về quê hương
- Tìm các từ ngữ miêu tả mức độ cao của cái đẹp?
- Từ ghép về trường học
- Từ láy có vần Um
- Thứ tự miêu tả trong bài văn hoàng hôn trên sông Hương
- Từ láy có vần Ê – Từ láy có âm đầu là Ê
- Đọc hiểu bài Đà Lạt
- Biện pháp tu từ trong bài Vàm Cỏ Đông
- Nội dung bài Cảnh đẹp non sông
- Từ ghép về học tập
- Nội dung bài Gà Trống và Cáo
- Từ ghép về nghề nghiệp
- Câu tục ngữ nói về siêng năng kiên trì
- Tính từ là gì?
- Nêu quy tắc ghi dấu thanh ở các tiếng trên
- Cách phân biệt ƯƠN và ƯƠNG
- Đọc hiểu Công việc đầu tiên
- Nội dung bài Vẽ trứng
- Từ ghép về thiên nhiên
- Thành ngữ có từ nước
- Từ láy có vần G – Từ láy có âm đầu là G
- Câu tục ngữ nói về lòng nhân hậu
- Câu tục ngữ nói về sự giả tạo
- Đặt một câu theo mẫu Ai thế nào có hình ảnh so sánh?
- Từ láy về thái độ
- Từ bắt đầu bằng tiếng đồng có nghĩa là cùng
- Từ ghép với từ Rụng
- Em hãy viết một đoạn văn khoảng 5 câu về nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc của mỗi công dân?
- Từ ghép với từ Nắng
- Từ láy có vần Gi – Từ láy có âm đầu Gi
- Tìm từ láy chỉ màu xanh
- Cách phân biệt từ láy toàn bộ và từ láy bộ phận