Từ láy có vần Tr – Từ láy có âm đầu Tr
Chúng tôi xin giới thiệu bài Từ láy có vần Tr – Từ láy có âm đầu Tr được VnDoc sưu tầm và tổng hợp lí thuyết trong chương trình giảng dạy Tiếng Việt 5. Hi vọng rằng đây sẽ là những tài liệu hữu ích trong công tác giảng dạy và học tập của quý thầy cô và các bạn học sinh.
Lưu ý: Nếu bạn muốn Tải bài viết này về máy tính hoặc điện thoại, vui lòng kéo xuống cuối bài viết.
Từ láy có vần Tr – Từ láy có âm đầu Tr
Câu hỏi: Từ láy có vần Tr – Từ láy có âm đầu Tr
Trả lời:
tròn trịa | trắng trẻo | trơ trẽn | trùng trục |
tròng trành | tráo trở |
1. Từ là gì?
Mỗi từ được tạo nên từ một tiếng. Tiếng đôi khi sẽ mang một ý nghĩa cụ thể tuy nhiên đôi khi sẽ không rõ ràng về nghĩa. Từ là đơn vị nhỏ nhất trong một câu và được chia thành hai loại đó là từ đơn và từ phức.
2. Từ đơn là gì?
Dựa trên khái niệm được đưa ra trong sách giáo khoa Ngữ văn, từ chỉ được tạo thành từ một tiếng thì gọi là từ đơn.
Ví dụ: bàn, ghế, cây, hoa, lá, đẹp, hay….
3. Từ phức là gì?
Từ phức là từ được cấu thành từ ít nhất hai tiếng hoặc nhiều hơn. Khia phân chia các tiếng trong từ phức, tức là để mỗi tiếng đứng một cách riêng lẻ thì mỗi tiếng có thể có nghĩa hoặc không có nghĩa. Trong từ phức có hai loại đó là từ láy và từ ghép. Ví dụ: ô tô, điện thoại, đường xá, bông hoa, chăm chỉ, cần cù…
- Từ ghép: Được cấu thành từ hai tiếng và các tiếng có mối quan hệ ngữ nghĩa với nhau
- Từ láy: Được cấu thành từ hai tiếng và các tiếng có mối quan hệ về mặt ngữ âm. Trong đó từ láy được chia ra thành hai loại là láy bộ phận và láy toàn bộ.
4. Cách phân biệt từ ghép và từ láy
Từ ghép được tạo nên từ những tiếng có ngữ nghĩa
Từ láy được tạo nên từ những tiếng có vần hoặc âm bắt đầu giống nhau
5. Bài tập về từ đơn và từ phức
Câu 1
Chép vào vở đoạn thơ và dùng dấu gạch chéo để phân cách các từ trong hai câu thơ cuối đoạn. Ghi lại các từ đơn, từ phức trong đoạn thơ:
Chỉ/còn/truyện cổ/thiết tha/
Cho/tôi/nhận mặt/ông cha/của/mình
Rất công bằng rất thông minh
Vừa độ lượng lại đa tình đa mang
(Lâm Thị Mỹ Dạ)
Gợi ý:
- Từ gồm một tiếng gọi là từ đơn.
- Từ gồm hai hay nhiều tiếng gọi là từ phức.
Trả lời:
Chỉ/còn/truyện cổ/thiết tha/
Cho/tôi/nhận mặt/ông cha/của/mình
Rất/công bằng/ rất/thông minh/
Vừa/độ lượng/lại/đa tình/ đa mạng/
- Từ đơn: rất, vừa, lại
- Từ phức: công bằng, thông minh, độ lượng, đa tình, đa mạng
Câu 2
Hãy tìm trong từ điển và ghi lại
- 3 từ đơn; 3 từ phức
Trả lời:
+ 3 từ đơn: ăn, học, ngủ
+ 3 từ phức: kinh nghiệm, sạch sẽ, nhà cửa
Câu 3
Đặt câu với một từ đơn hoặc với một từ phức tìm được ở trên
Trả lời:
Đặt câu như sau
- Từ đơn: "học"
Chị em đang theo học năm thứ ba Đại học Luật ở thành phố Hồ Chí Minh
Bạn Hạnh học giỏi nhất lớp em
- Từ phức: "nhà cửa"
Ở xóm em, nhà cửa rất khang trang.
Do ảnh hưởng của cơn bão số 7, tất cả nhà cửa của người dân trong làng bị đổ.
---------------------------------------
Trên đây VnDoc đã giới thiệu nội dung bài Từ láy có vần Tr – Từ láy có âm đầu Tr. Ngoài ra các bạn có thể tham khảo thêm một số chuyên mục Lý thuyết Tiếng Việt 5, Tập làm văn lớp 5, Kể chuyện lớp 5, Luyện từ và câu lớp 5, Cùng em học Tiếng Việt lớp 5.