Từ láy có vần G – Từ láy có âm đầu là G
Từ láy có vần G – Từ láy có âm đầu là G được VnDoc sưu tầm và tổng hợp lí thuyết trong chương trình giảng dạy Tiếng Việt 5. Hi vọng rằng đây sẽ là những tài liệu hữu ích trong công tác giảng dạy và học tập của quý thầy cô và các bạn học sinh.
Lưu ý: Nếu bạn muốn Tải bài viết này về máy tính hoặc điện thoại, vui lòng kéo xuống cuối bài viết.
Từ láy có vần G – Từ láy có âm đầu là G
Câu hỏi: Từ láy có vần G – Từ láy có âm đầu là G
Trả lời:
gạ gẫm | gánh gồng | gắng gổ | gần gận |
gạch gạch | gạt gẫm | gắng gượng | gần gũi |
gai góc | gau gáu | gặp gỡ | gần gụi |
gàn gàn | gay gắt | gắt gao | gân guốc |
gan góc | gay go | gắt gỏng | gấp gáp |
gạn gùng | gằm gằm | gầm gừ | gần gận |
1. Từ ghép và từ láy
a) Từ ghép
Định nghĩa:
Xét về cấu tạo thì từ ghép là từ bao gồm từ hai tiếng trở lên. Xét về mặt ngữ nghĩa thì từ các tiếng cấu tạo nên từ ghép phải tạo thành một từ có nghĩa.
Từ định nghĩa trên người ta phân từ ghép thành hai loại đó là từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập, khá dễ dàng để phân biệt hai loại từ trên dựa vào các ý sau:
Phân loại:
Dưới đây là hai đặc điểm chính của từng loại từ ghép sau khi được phân loại theo cả hai tiêu chí: cấu tạo và ngữ nghĩa. Người ta phân loại và nêu đặc điểm như sau:
- Từ ghép chính phụ
Có tiếng chính và tiếng phụ, tiếng chính đứng trước tiếng phụ đứng sau.
Từ ghép chính phụ có tính chất phân nghĩa như sau:
Từ chính thể hiện vai trò ý nghĩa chính còn tự phủ chỉ đi theo để bổ sung ý nghĩa cho từ chính. a phần từ chính thường có ý nghĩa khá rộng còn tự phụ thì có nghĩa hẹp hoặc không có nghĩa
- Từ ghép đẳng lập
Có các tiếng bình đẳng về mặt ngữ pháp (không phân ra tiếng chính, tiếng phụ ). Từ ghép đẳng lập có tính chất hợp nghĩa.
Thông thường các loại từ ghép đẳng lập thì sẽ có ngữ nghĩa rộng hơn từ ghép chính phụ. Cùng tìm hiểu qua một số ví dụ sau:
Công dụng:
Người viết hoặc người nói sử dụng viết để diễn tả chính xác các từ ngữ cần được sử dụng trong các câu văn, các lời nói.
Giúp người nghe, người đọc dễ dàng hiểu ý nghĩa hơn mà không cần phải suy đoán.
b) Từ láy
Khái niệm: Tương tự như từ ghép, từ láy cũng là một bộ phận của từ phức. Đồng thời cấu tạo từ 2 tiếng có mối quan hệ về âm thanh tạo thành.
- Cụ thể mục đích của từ láy giúp câu chữ văn hoa uyển chuyển hơn, đồng thời thêm sự nhấn nhá thích hợp.
- Từ láy được nhiều nhà thơ nhà văn sử dụng để nâng cao chất lượng tác phẩm của họ.
- Loại từ này có một vẻ đẹp rất riêng. Từ láy thường là tính từ biểu thị một tính chất nào đó của sự vật sự việc. Cũng có từ láy 2 âm tiết và từ láy nhiều hơn 2 âm tiết tạo thành.
Ví dụ về từ láy: Rầm rầm, khanh khách, lung linh…
Phân loại:
Láy âm, láy vần, láy tiếng và láy cả âm lẫn vần. Ngoài ra người ta còn gọi là láy đôi, láy ba, láy từ…
Nghĩa của từ láy được hình thành từ nghĩa của hình vị gốc. Theo hướng mở rộng hay thu hẹp. Tăng cường hoặc giảm nhẹ.
Ví dụ:
Láy âm đầu: săn sóc, ngay ngắn ...
Láy vần: khéo léo, mảnh khảnh ...
Láy cả âm đầu và vần: ngoan ngoãn, luôn luôn...
2. Từ láy có vần B – Từ láy có âm đầu là B
bạc nhạc | bẽn lẽn | bỏm bẻm | bơ vơ |
bàn bạc | béo bở | bon bon | bờm xờm |
bảnh bao | bép xép | bóng bảy | bú dù |
bát ngát | bề bộn | bong bóng | bụi bặm |
bần thần | bệ vệ | bồi hồi | bùi ngùi |
bâng khuâng | bềnh bồng | bối rối | bùi nhùi |
bập bẹ | bì bà bì bõm | bôn chôn | bủn rủn |
bấp bênh | bĩ bàng | bồn chồn | bùng nhùng |
bập bềnh | bì bõm | bồng bột | bung xung |
bây bẩy | bìm bìm | bông lông | bừa bãi |
bầy hầy | bịt bùng | bộp chộp | bức bách |
bẽ bàng | bỏ bê | bỡ ngỡ | bực bội |
be be | bẽn lẽn | bơ phờ | bươm bướm |
3. Từ láy có vần R – Từ láy có âm đầu R
rì rào | róc rách | rập rờn | réo rắt |
---------------------------------------
Trên đây VnDoc đã giới thiệu nội dung bài Từ láy có vần G – Từ láy có âm đầu là G. Ngoài ra các bạn có thể tham khảo thêm một số chuyên mục Lý thuyết Tiếng Việt 5, Tập làm văn lớp 5, Kể chuyện lớp 5, Luyện từ và câu lớp 5, Cùng em học Tiếng Việt lớp 5.