Từ láy có vần Ăn
Chúng tôi xin giới thiệu bài Từ láy có vần Ăn được VnDoc sưu tầm và tổng hợp lí thuyết trong chương trình giảng dạy Tiếng Việt 5. Hi vọng rằng đây sẽ là những tài liệu hữu ích trong công tác giảng dạy và học tập của quý thầy cô và các bạn học sinh.
Lưu ý: Nếu bạn muốn Tải bài viết này về máy tính hoặc điện thoại, vui lòng kéo xuống cuối bài viết.
Từ láy có vần Ăn
Câu hỏi: Từ láy có vần Ăn
Trả lời:
Lăn tăn | ăn năn | lăn quăn | săn bắn | sẵn bắn |
1. Khái niệm
Việc nắm rõ định nghĩa từ láy cũng như cấu tạo của từ láy sẽ giúp bạn phân biệt được từ láy với các dạng từ khác.
2. Công dụng của từ láy
Có thể được cấu tạo từ những tiếng không có ý nghĩa, nhưng khi chúng đứng bên cạnh nhau, được ghép với nhau thì lại tạo thành một từ có nghĩa.
Từ láy được dùng để nhấn mạnh, miêu tả hình dạng, tâm trạng, tâm lý, tinh thần, tình trạng… của người, sự vật hiện tượng.
3. Phân loại từ láy
Từ láy là các từ có thể giống nhau chỉ vần hoặc chỉ âm, hoặc có thể giống nhau hoàn toàn về âm và vần, chính vì vậy từ láy được chia làm 2 loại:
Từ láy toàn bộ
Là những từ có các tiếng lặp lại cả âm và vần.
Ví dụ: ào ào, luôn luôn, xa xa, dành dành, xanh xanh, hằm hằm, khom khom…
Một số từ láy có tiếng thay đổi thanh điệu hoặc phụ âm cuối, để tạo sự hài hoà về âm thanh.
Ví dụ: ngoan ngoãn, thoang thoảng, thăm thẳm, lanh lảnh, ngồn ngộn…
Từ láy bộ phận
Láy âm: là những từ có phần âm lặp lại nhau.
Ví dụ: da dẻ, lấp lánh, thấp thỏm, xinh xắn, gầm gừ, kháu khỉnh, ngơ ngác…
Láy vần: là những từ có phần vần lặp lại nhau.
Ví dụ: lờ đờ, chênh vênh, càu nhàu, liêu xiêu, bồi hồi, cheo leo, bứt rứt…
4. Bài tập phân biệt từ láy từ ghép
Câu 1. Cho đoạn văn sau
Tôi đi đứng oai vệ. Mỗi bước đi, tôi làm điệu dún dẩy các khoeo chân, rung lên rung xuống hai chiếc râu. Cho ra kiểu cách con nhà võ. Tôi tợn lắm. Dám cà khịa với tất cả mọi bà con trong xóm. Khi tôi to tiếng thì ai cũng nhịn, không ai đáp lại. Bởi vì quanh quẩn, ai cũng quen thuộc mình cả.
Không nói, có lẽ họ nể hơn là sợ. Nhưng tôi lại tưởng thế là không ai dám ho he. Ấy vậy, tôi cho là tôi giỏi.
- Em hãy tìm các từ phức có trong đoạn văn trên.
- Xếp các từ phức vừa tìm được ở câu a thành 2 nhóm: từ ghép, từ láy.
- Xếp các từ láy vừa tìm được ở câu b vào 2 nhóm: từ láy âm đầu, từ láy vần.
Câu 2. Các từ sau đây, từ nào là từ ghép, từ nào là từ láy? Dựa vào đâu để phân biệt như thế?
học hành, thong thả, gấp gáp, đi đứng, thấp thỏm
Câu 3.
- Tìm 3 từ láy âm đầu bằng đầu bằng “l”
- Tìm 3 từ láy vần có “ung”
Câu 4. Đặt 2 câu với từ em đã tìm được ở câu 3.b.
Đáp án chi tiết:
Câu 1
a. Các từ phức: đi đứng, oai vệ, bước đi, dún dẩy, khoeo chân, chiếc râu, nhà võ, cà khịa, bà con, quanh quẩn, quen thuộc, ho he.
b. Phân loại:
Từ ghép: đi đứng, oai vệ, bước đi, khoeo chân, chiếc râu, nhà võ, cà khịa, bà con, quen thuộc
Từ láy: dún dẩy, quanh quẩn, ho he
c. Phân loại:
Từ láy âm đầu: dún dẩy, quanh quẩn, ho he
Từ láy vần: không có
Câu 2
Từ ghép: học hành, đi đứng
Từ láy: thong thả, gấp gáp, thấp thỏm
→ Phân biệt như vậy, dựa vào nghĩa của từ:
Từ láy: trong hai tiếng, chỉ 1 tiếng có nghĩa liên quan đến nghĩa chung của cả từ láy đó, còn tiếng còn lại không có nghĩa gì hoặc không liên quan đến nghĩa của từ láy.
Từ ghép: cả 2 tiếng trong từ ghép đều có nghĩa cụ thể, liên quan đến nghĩa chung của từ ghép
Câu 3
a. Từ láy âm đầu bằng đầu bằng “l”: lấp lánh, lung linh, lồng lộn, lửng lơ, la liếm, lồ lộ, lỡ làng, lập cập, luôn luôn...
b. Từ láy vần có “ung”: ung dung, lủng củng…
Câu 4
Tham khảo các câu sau:
Cụ già ung dung đi bộ trong vườn hoa đang nở rộ.
Do không chuẩn bị trước, nên Hùng trình bày lủng củng, không rõ ý.
---------------------------------------
Trên đây VnDoc đã giới thiệu nội dung bài Từ láy có vần Ăn. Ngoài ra các bạn có thể tham khảo thêm một số chuyên mục Lý thuyết Tiếng Việt 5, Tập làm văn lớp 5, Kể chuyện lớp 5, Luyện từ và câu lớp 5, Cùng em học Tiếng Việt lớp 5.