Từ trái nghĩa với nông cạn

Chúng tôi xin giới thiệu bài Từ trái nghĩa với nông cạn được VnDoc sưu tầm và tổng hợp lí thuyết trong chương trình giảng dạy Tiếng Việt 5. Hi vọng rằng đây sẽ là những tài liệu hữu ích trong công tác giảng dạy và học tập của quý thầy cô và các bạn học sinh.

Lưu ý: Nếu bạn muốn Tải bài viết này về máy tính hoặc điện thoại, vui lòng kéo xuống cuối bài viết.

Câu hỏi: Trái nghĩa với nông cạn là từ gì?

Lời giải: Trái nghĩa với nông cạn là Sâu sắc

Từ trái nghĩa là gì?

- Từ trái nghĩa là những từ, cặp từ có nghĩa trái ngược nhau, nhưng có liên hệ tương liên nào đó. Loại từ này có thể chung một tính chất, hành động, suy nghĩ nhưng ý nghĩa lại ngược nhau. Hoặc giữa 2 từ không có mối quan hệ từ, ngữ nghĩa gì, nó thường được sử dụng để nhấn mạnh, so sánh, gây chú ý…

Ví dụ: Thường thì những câu ca dao, tục ngữ, văn thơ hay sử dụng từ trái nghĩa.

“Lá lành đùm lá rách”. Ta thấy cặp từ trái nghĩa là “lành” và “rách”.

“Chân ướt, chân ráo”, cặp từ trái nghĩa là “ướt” và “ráo”.

“Chân cứng đá mềm” 2 từ trái nghĩa là “cứng” và “mềm”.

Các loại từ trái nghĩa

Về cơ bản có 3 loại từ trái nghĩa sau thường được sử dụng gồm:

Từ trái nghĩa nhưng có điểm chung

- Ý nghĩa có thể khác nhau, nhưng có thể cùng tính chất, bản chất hay cấu tạo nào đó. Loại này thường được sử dụng trong giao tiếp và ít dùng trong thơ ca.

Ví dụ: “Canh nhạt quá nên bỏ thêm muối cho mặn hơn”. 2 từ đối lập nghĩa là “nhạt” và “mặn” nhưng giữa chúng có chung tính chất là độ mặn.

Hoặc câu “Trái cam này nhạt quá, còn trái kia thì ngọt hơn”. Nó cũng có chung tính chất là chỉ độ ngọt của trái cây.

Từ trái nghĩa về mặt logic

- Logic ở đây là các khái niệm luôn đúng, thường được áp dụng trong khoa học, toán học, vật lý… Nó thường khác nhau về ngữ âm và phản ánh sự tương phản về những khái niệm nào đó.

Ví dụ: “Bước cao, bước thấp” 2 từ trái nghĩa logic là “cao” và “thấp”.

Hoặc “Đường dài, đường ngắn”, ta thấy “dài” và “ngắn” trái nghĩa nhau.

Từ trái nghĩa nhưng thuộc nhiều cặp từ với nghĩa khác nhau.

- Loại này thường nhầm với từ đồng âm, vì vậy cần phân tích kỹ để đưa ra kết luận chính xác.

Ví dụ các cặp từ gồm:

- “Lá lành (áo lành) đùm lá rách” và “người lành (đạo đức), kẻ ác”.

Cách sử dụng từ trái nghĩa

Những trường hợp nên sử dụng từ trái nghĩa gồm:

Tạo sự tương phản

- Thường dùng để đả kích, phê phán sự việc, hành động, có thể tường minh hoặc ẩn dụ tùy vào người đọc cảm nhận.

Ví dụ: “Ăn cỗ đi trước, lội nước đi sau”. Câu tục ngữ này có nghĩa là việc gì có lợi cho mình mà không nguy hiểm thì tranh đến trước.

Hoặc câu “ Mất lòng trước, được lòng sau”.

Để tạo thế đối

- Thường dùng trong thơ văn là chính, để mô tả cảm xúc, tâm trạng, hành động…

Ví dụ: “Ai ơi bưng bát cơm đầy. Dẻo thơm một hạt, đắng cay muôn phần”. Ý nghĩa câu tục ngữ trên mô tả công sức lao động của người làm nên hạt gạo.

Để tạo sự cân đối

- Cách sử dụng này làm câu thơ, lời văn sinh động và hấp dẫn người đọc hơn.

Ví dụ: “Lên voi xuống chó” hoặc “Còn bạc, còn tiền còn đệ tử. Hết cơm, hết rượu hết ông tôi”.

Kết luận: Sử dụng từ trái nghĩa đúng lúc, hoàn cảnh sẽ giúp câu thơ, lời văn in sâu trong lòng người đọc hơn.

Một số thành ngữ có sử dụng từ trái nghĩa

- Cá lớn nuốt cá bé

- Xấu người đẹp nết

- Chết vinh còn hơn sống nhục

- Lên voi xuống chó

- Lá lành đùm lá rách

- Khôn nhà dại chợ

- Bán anh em xa mua láng giềng gần

- Chân cứng đá mềm

- Ba chìm bảy nổi

- Trẻ chẳng tha, già chẳng thương

- Kính trên nhường dưới...

Câu 1. Điền các từ thích hợp vào chỗ trống:

- Sống dở … dở

- Thất bại là mẹ …

- Một miếng khi … bằng một gói khi no

- Lên thác … ghềnh

- Đánh kẻ chạy đi, không ai đánh người chạy …

- Trước lạ sau …

- Học … quên sau

- Đi ngược về ...

- … nhà rộng bụng

- Anh em như thể chân tay

… đùm bọc … đỡ đần

Đáp án:

- Sống dở chết dở

- Thất bại là mẹ thành công

- Một miếng khi đói bằng một gói khi no

- Lên thác xuống ghềnh

Đánh kẻ chạy đi, không ai đánh người chạy lại

- Trước lạ sau quen

- Học trước quên sau

- Đi ngược về xuôi

- Hẹp nhà rộng bụng

- Anh em như thể chân tay
Rách lành đùm bọc dở hay đỡ đần.

Câu 2. Tìm các từ trái nghĩa với các các từ dưới đây:

- ngọt bùi

- hiền lành

- chiến tranh

- lạc quan

- bất hạnh

Đáp án:

- ngọt bùi: đắng cay

- hiền lành: độc ác

- chiến tranh: hòa bình

- lạc quan: bi quan

- bất hạnh: hạnh phúc

Câu 3. Hãy viết một đoạn văn ngắn có sử dụng từ trái nghĩa.

Trong cuộc đời mỗi người, ai sinh ra mà không có quê hương. Tôi cũng vậy. Quê hương tôi vốn là một vùng nông thôn trù phú với những cánh đồng rộng mênh mông. Nhưng thời gian qua đi, với sự phát triển của khoa học công nghệ, làng quê tôi đã dần thay đổi. Những căn nhà mái ngói cổ kính theo thời gian đã nhường chỗ cho nhà cao tầng hiện đại. Con đường cũng được đổ bê tông khang trang và tiện nghi hơn. Ngay cả người dân cũng trở nên hiện đại hơn. Dẫu vậy, đối với tôi, quê hương vẫn là một điều gì đó rất đỗi thân thương và đáng tự hào.

- Từ trái nghĩa: cổ kính - hiện đại.

---------------------------------------

Trên đây VnDoc đã giới thiệu nội dung bài Từ trái nghĩa với nông cạn. Ngoài ra các bạn có thể tham khảo thêm một số chuyên mục Lý thuyết Tiếng Việt 5, Tập làm văn lớp 5, Kể chuyện lớp 5, Luyện từ và câu lớp 5, Cùng em học Tiếng Việt lớp 5.

Đánh giá bài viết
4 744
3 Bình luận
Sắp xếp theo
  • Bánh Quy
    Bánh Quy

    😜😜😜😜😜

    Thích Phản hồi 19/06/22
    • Hằngg Ỉnn
      Hằngg Ỉnn

      😆😆😆😆😆😆

      Thích Phản hồi 19/06/22
      • Phô Mai
        Phô Mai

        💯💯💯💯💯💯

        Thích Phản hồi 19/06/22

        Tiếng Việt lớp 5

        Xem thêm