Phân biệt TR và CH

Chúng tôi xin giới thiệu bài Phân biệt TR và CH được VnDoc sưu tầm và tổng hợp lí thuyết trong chương trình giảng dạy Tiếng Việt 5. Hi vọng rằng đây sẽ là những tài liệu hữu ích trong công tác giảng dạy và học tập của quý thầy cô và các bạn học sinh.

Lưu ý: Nếu bạn muốn Tải bài viết này về máy tính hoặc điện thoại, vui lòng kéo xuống cuối bài viết.

Phân biệt TR và CH

Câu hỏi: Phân biệt TR và CH

Trả lời:

- Khả năng tạo từ láy của tr hạn chế hơn ch. Tr tạo kiểu láy âm là chính (trắng trẻo), còn ch cấu tạo vừa láy âm, vừa láy vần (chông chênh, chơi vơi) (tr chỉ xuất hiện trong một vài từ láy vần: trẹt lét, trọc lóc, trụi lũi).

- Những danh từ (hay đại từ) chỉ quan hệ thân thuộc trong gia đình chỉ viết với ch (không viết tr): cha, chú, cháu, chị, chồng, chàng, chút, chắt,…

- Những danh từ chỉ đồ vật thường dùng trong nhà chỉ viết với ch: chạn, chum, chén, chai, chõng, chiếu, chăn, chảo, chổi,…
- Từ có ý nghĩa phủ định chỉ viết với ch: chẳng, chưa, chớ, chả,…

- Tên cây, hoa quả; tên các món ăn; cử động, thao tác của cơ thể, động tác lao động chân tay phần lớn viết với ch.

- Tiếng trong từ Hán Việt mang thanh nặng (.) và huyền ( ) viết tr.

Mẹo tr / ch:

- Khi gặp một chữ bắt đầu bằng ch, nếu thấy chữ đó mang dấu huyền ( ), dấu ngã (~) và dấu nặng (.) thì đấy là từ thuần Việt.

Ngược lại, một chữ viết với tr nếu mang một trong ba dấu thanh nói trên thì chữ đó là chữ HV.

Cụ thể: Tiếng HV mang một trong ba dấu huyền, ngã, nặng thì phụ âm đầu chỉ viết tr (không viết ch): trà, tràng, trào, trầm, trì, triều, trình, trù, trùng, truyền, trừ (12 chữ); trĩ, trữ (2 chữ), trạch, trại, trạm, trạng, trận, trập, trệ, trị, triện, triệt, triệu, trịnh, trọc, trọng, trợ, trụ, trục, truỵ, truyện, trực, trượng (21 chữ).

- Trong tiếng HV, nếu sau phụ âm đầu là nguyên âm a thì hầu hết viết tr (không viết ch): tra, trà, trá, trác, trách, trạch, trai, trại, trạm, trảm, trang, tràng, tráng, trạng, tranh, trào, trảo (18 chữ).

- Trong tiếng HV, nếu sau phụ âm đầu là nguyên âm o hoặc ơ thì hầu hết viết tr (không viết ch): tróc, trọc, trọng, trở, trợ (5 chữ).

- Trong tiếng HV, nếu sau phụ âm đầu là ư thì phần lớn viết tr: trừ, trữ, trứ, trực, trưng, trừng, trước, trương, trường, trưởng, trướng, trượng, trừu (13 chữ). Viết ch chỉ có: chư, chức, chứng, chương, chưởng, chướng (7 chữ).

Bài 1: Điền Tr/ Ch

…ong …ẻo, …òn …ĩnh, …ập …ững, …ỏng …ơ, …ơ …ọi, …e …ở, …úm …ím, …ẻ …ung, …en …úc, …ải …uốt, …ạm …rổ, ..rống …rải

Trong trẻo, tròn trĩnh, chập chững, chỏng chơ, trơ trọi, che chở, chúm chím, trẻ trung, chen chúc, chải chuốt, chạm trổ, trống trải.

Bài tập 2 Điền tiếng chứa ch / tr:

Miệng và chân …. cãi rất lâu,…nói:

- Tôi hết đi lại …, phải… bao điều đau đớn, nhưng đến đâu, cứ có gì ngon là anh lại được xơi tất. Thật bất công quá!

Miệng từ tốn … lời:

- Anh nói …mà lạ thế! Nếu tôi ngừng ăn, thì liệu anh có bước nổi nữa không nào?

*Đáp án: tranh, chân, chạy, chịu, trả, chi.

Bài tập 3

Tìm 4-5 từ có chứa tiếng: cha, chả, chai, trải, chạm, tranh, châm, chân, châu, che, trí, chí, triều, chông, trống, trở, chuyền, trương, chướng.

*Đáp án:

- Cha: Cha con, cha cố, cha mẹ, ông cha, mẹ cha,…

- Chả: chả chìa, giò chả, bún chả, chả trách,…

- Chai: chai lọ, chai mặt, chai sạn, bia chai,…

- Trải: trải chiếu, trải nghiệm, trải qua, bươn trải,…

- Chạm: chạm khắc, chạm nọc, chạm trán, động chạm,…

- Tranh: tranh ảnh, bức tranh, cạnh tranh, đấu tranh,…

- Châm: châm biếm, châm chích, châm chọc, châm chước, châm ngôn, nam châm,…

- Chân: chân cẳng, chân dung, chân giò, chân lí, chân phương,…

- Châu: châu á, châu báu, châu thổ, năm châu,…

- Che: che đậy, che phủ, che dấu, che nắng,…

- Trí: trí dũng, trí nhớ, trí óc, trí thức, mưu trí,…

- Chí: chí hướng, chí khí, báo trí, thiện trí, ý trí,…

- Triều: triều đại, triều đình, triều vua, triều thần, thủy triều, vương triều,…

- Chông: chông chênh, chông gai, chông tre, bàn chông, cây chông,…

- Trống: trống canh, trống đồng, trống trơn, gà trống, chiêng trống,…

- Trở: trở gót, trở lại, trở mặt, trở tay, trở về,…

- Chuyền: chuyền bóng, bóng chuyền, que chuyền, dây chuyền,…

- Trương: trương mắt, khai trương, phô trương, khuếch trương,…

- Chướng: chướng bụng, chướng hơi, chướng ngại vật, nghiệp chướng,…

---------------------------------------

Trên đây VnDoc đã giới thiệu nội dung bài Phân biệt TR và CH. Ngoài ra các bạn có thể tham khảo thêm một số chuyên mục Lý thuyết Tiếng Việt 5, Tập làm văn lớp 5, Kể chuyện lớp 5, Luyện từ và câu lớp 5, Cùng em học Tiếng Việt lớp 5.

Đánh giá bài viết
2 500
3 Bình luận
Sắp xếp theo
  • Lang băm
    Lang băm

    🤪🤪🤪🤪🤪🤪🤪

    Thích Phản hồi 19/06/22
  • mineru
    mineru

    hay quá

    Thích Phản hồi 19/06/22
  • Bảo Bình
    Bảo Bình

    🤠🤠🤠🤠🤠🤠

    Thích Phản hồi 19/06/22

Tiếng Việt lớp 5

Xem thêm