Điểm chuẩn Đại học Sư phạm - Đại học Huế DHS năm 2020
Điểm chuẩn Đại học Sư phạm - Đại học Huế DHS năm 2020 và phương thức tuyển sinh năm 2020
Năm 2020, trường Đại học Sư Phạm - Đại học Huế tuyển sinh 2400 chỉ tiêu. Năm 2020, ngành vật lý có điểm trúng tuyển cao nhất là 25 điểm, điểm chuẩn thấp nhất là 18 điểm. Mời bạn đọc cùng tham khảo mức điểm vào các ngành tại đây.
Điểm chuẩn Đại học Sư phạm - Đại học Huế năm 2020
Chú ý: Điểm chuẩn dưới đây là tính cho thí sinh ở KV3. Mỗi đối tượng ưu tiên kế tiếp giảm 1 điểm, khu vực ưu tiên kế tiếp giảm 0,25 điểm.
STT | Mã ngành | Tên ngành | Điểm trúng tuyển | |
1 | 7140202 | Giáo dục Tiểu học; Giáo dục Tiểu học – Giáo dục hòa nhập | 24 | |
2 | 7140202TA | Giáo dục tiểu học (đào tạo bằng Tiếng Anh) | 24 | |
3 | 7140204 | Giáo dục công dân | 24 | |
4 | 7140205 | Giáo dục Chính trị | 24 | |
5 | 7140208 | Giáo dục Quốc phòng – An ninh | 24 | |
6 | 7140209 | Sư phạm Toán học | 24 | |
7 | 7140209TA | Sư phạm Toán học | 24 | |
8 | 7140210 | Sư phạm Tin học | 24 | |
9 | 7140210TA | Sư phạm Tin học (đào tạo bằng Tiếng Anh) | 24 | |
10 | 7140211 | Sư phạm Vật lí | 24 | |
11 | 7140211TA | Sư phạm vật lý (đào tạo bằng Tiếng Anh) | 24 | |
12 | 7140212 | Sư phạm Hóa học | 24 | |
13 | 7140212TA | Sư phạm Hóa học (đào tạo bằng Tiếng Anh) | 24 | |
14 | 7140213 | Sư phạm Sinh học | 24 | |
15 | 7140213TA | Sư phạm Sinh học (đào tạo bằng Tiếng Anh) | 24 | |
16 | 7140217 | Sư phạm Ngữ văn | 24 | |
17 | 7140218 | Sư phạm Lịch sử | 24 | |
18 | 7140219 | Sư phạm Địa lí | 24 | |
19 | 7140246 | Sư phạm Công nghệ | 24 | |
20 | 7140247 | Sư phạm Khoa học tự nhiên | 24 | |
21 | 7140248 | Giáo dục pháp luật | 24 | |
22 | 7140249 | Sư phạm Lịch sử – Địa lý | 24 | |
23 | 7310403 | Tâm lý học giáo dục | 18 | |
24 | 7480104 | Hệ thống thông tin | 18 | |
25 | T140211 | Vật lí (Đào tạo theo chương trình tiên tiến) | 25 |
Phương thức tuyển sinh của trường Đại học Sư phạm - Đại học Huế năm 2020
PHƯƠNG THỨC TUYỂN SINH:
- Điều kiện xét tuyển vào các ngành thuộc nhóm ngành đào tạo giáo viên của Trường Đại học Sư phạm là xếp loại hạnh kiểm của năm học lớp 12 phải đạt từ loại khá trở lên (căn cứ theo học bạ THPT).
- Đối với ngành Giáo dục Mầm non: Ngoài các môn thi văn hóa, thí sinh phải thi môn năng khiếu (gồm các nội dung: Hát (tự chọn: hệ số 0.5); Đọc diễn cảm (hệ số 0.5)) do Đại học Huế tổ chức theo quy định. Môn thi năng khiếu có hệ số 1. Điều kiện xét tuyển là điểm thi môn Năng khiếu phải >= 5.0.
- Đối với ngành Sư phạm Âm nhạc: Ngoài các môn thi văn hóa, thí sinh phải thi các môn năng khiếu (Cao độ - Tiết tấu, Hát/Nhạc cụ) do Đại học Huế tổ chức theo quy định. Điểm thi các môn Năng khiếu có hệ số 1. Điều kiện xét tuyển là điểm thi mỗi môn năng khiếu phải >= 5.0.
Chú ý: Thí sinh bị điểm 0 (không) môn năng khiếu nếu bỏ thi ít nhất một trong hai nội dung trên.
- Trường Đại học Sư phạm tuyển sinh theo 03 phương thức:
+ Phương thức 1: Xét tuyển dựa vào kết quả của Kỳ thi THPT năm 2020 (áp dụng cho tất cả ngành đào tạo).
+ Phương thức 2: Xét tuyển dựa vào kết quả học tập ở cấp THPT.
Sử dụng kết quả học tập các môn trong tổ hợp môn xét tuyển ở cấp THPT của năm học lớp 11 và học kỳ I năm học lớp 12 để xét tuyển. Điểm các môn trong tổ hợp môn xét tuyển là điểm trung bình chung (làm tròn đến 1 chữ số thập phân) mỗi môn học của năm học lớp 11 và học kỳ I năm học lớp 12. Điều kiện xét tuyển là tổng điểm các môn trong tổ hợp môn xét tuyển phải >=18.0. (áp dụng cho các ngành Tâm lý học giáo dục và Hệ thống thông tin).
+ Phương thức 3: Xét tuyển dựa vào kết quả Kỳ thi THPT năm 2020 hoặc dựa vào kết quả học tập ở cấp THPT (học bạ) kết hợp với thi tuyển năng khiếu (áp dụng cho các ngành năng khiếu).
* Xét tuyển dựa vào kết quả Kỳ thi THPT quốc gia năm 2020 kết hợp với thi tuyển năng khiếu: Sử dụng kết quả thi môn các môn văn hóa của kỳ thi THPT năm 2020 và kết quả thi các môn năng khiếu để xét tuyển. Điều kiện xét tuyển là Tổng điểm 2 môn văn hóa + điểm ưu tiên*2/3 >= ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào *2/3 (áp dụng cho ngành Giáo dục mầm non, có 2 môn văn hóa trong tổ hợp môn xét tuyển) hoặc Điểm môn văn hóa + điểm ưu tiên*1/3 >= ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào*1/3 (áp dụng cho ngành Sư phạm Âm nhạc, có 1 môn văn hóa trong tổ hợp môn xét tuyển).
* Xét tuyển dựa vào kết quả học tập ở cấp THPT kết hợp với thi tuyển năng khiếu: Sử dụng kết quả học tập các môn văn hóa ở cấp THPT của năm học lớp 11, học kỳ I năm học lớp 12 và kết quả thi các môn năng khiếu để xét tuyển. Điểm các môn văn hóa trong tổ hợp môn xét tuyển là điểm trung bình chung (làm tròn đến 1 chữ số thập phân) mỗi môn học của năm học lớp 11 và học kỳ I năm học lớp 12. Điều kiện xét tuyển của ngành Giáo dục mầm non là tổng điểm các môn văn hóa trong tổ hợp môn xét tuyển phải >=16.0 và học lực năm học lớp 12 phải đạt từ loại giỏi trở lên; Điều kiện xét tuyển của ngành Sư phạm Âm nhạc là điểm môn văn hóa trong tổ hợp môn xét tuyển phải >=6.5 và học lực năm học lớp 12 phải đạt từ loại khá trở lên.
NGƯỠNG ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG ĐẦU VÀO
- Đối với các ngành đào tạo thuộc nhóm ngành đào tạo giáo viên: Căn cứ kết quả của kỳ thi THPT quốc gia năm 2020, Bộ Giáo dục và Đào tạo (GD&ĐT) xác định ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào các bài thi/môn thi văn hóa để xét tuyển.
- Đối với các ngành khác, HĐTS Đại học Huế xác định ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và công bố trên Cổng thông tin tuyển sinh của Đại học Huế trước khi thí sinh điều chỉnh nguyện vọng.
CHÍNH SÁCH ƯU TIÊN
- Các thí sinh được hưởng chính sách ưu tiên đối tượng, khu vực theo Quy chế hiện hành.
- HĐTS xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển vào đại học năm 2020 với chỉ tiêu và tiêu chí cụ thể như sau:
+ Các ngành đào tạo của Trường Đại học Sư phạm xét tuyển thẳng không giới hạn chỉ tiêu ngành;
+ Xét hết chỉ tiêu theo thứ tự ưu tiên: Thí sinh tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế; trong đội tuyển quốc gia dự Cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế; thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia; ngoài ra có thể căn cứ thêm kết quả học tập ở cấp THPT.
Tuyển thẳng
- Thí sinh là đối tượng được quy định tại các điểm a, b, c, d, e khoản 2 Điều 7 của Quy chế hiện hành.
- Đối với nhóm ngành đào tạo giáo viên: Xét tuyển thẳng đối với các học sinh đã tốt nghiệp trường THPT chuyên của các tỉnh, thành phố vào các ngành phù hợp với môn học chuyên hoặc môn đoạt giải nếu đáp ứng điều kiện: ba năm học THPT chuyên của tỉnh đạt học sinh giỏi hoặc đoạt giải nhất, nhì, ba trong các kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh trở lên tổ chức.
+ Đối với học sinh trường chuyên ba năm đạt học sinh giỏi THPT được xét tuyển thẳng vào ngành phù hợp với môn chuyên trong chương trình học THPT: xét theo điểm trung bình của ba năm học THPT từ cao xuống thấp. Nếu nhiều thí sinh có cùng điểm xét tuyển, Hội đồng tuyển sinh sẽ căn cứ kết quả thi tốt nghiệp THPT quốc gia năm 2019.
+ Đối với học sinh học trường chuyên đạt giải nhất, nhì, ba học sinh giỏi các môn văn hóa cấp tỉnh dành cho học sinh lớp 12: xét theo thứ tự giải từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu. Các thí sinh đồng giải sẽ xét đến điểm thi học sinh giỏi cấp tỉnh (nếu chưa tốt nghiệp THPT được bảo lưu đến hết năm tốt nghiệp THPT).
Ưu tiên xét tuyển
Thí sinh không dùng quyền tuyển thẳng được ưu tiên xét tuyển vào các ngành đào tạo đại học của Trường Đại học Sư phạm, cụ thể như sau:
- Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, đã tốt nghiệp THPT, có môn đoạt giải trùng với môn thuộc tổ hợp môn thi của ngành đăng ký ưu tiên xét tuyển, sau khi hoàn thành kỳ thi THPT quốc gia năm 2019, có kết quả thi của tổ hợp môn thi tương ứng đối với ngành xét tuyển đáp ứng tiêu chí đảm bảo chất lượng đầu vào do Bộ GD&ĐT hoặc HĐTS Đại học Huế quy định, không có môn nào có kết quả từ 1,0 điểm trở xuống, được ưu tiên xét tuyển vào bậc đại học theo ngành học mà thí sinh đăng ký trong hồ sơ ưu tiên xét tuyển.
- Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, đã tốt nghiệp THPT, sau khi hoàn thành kỳ thi THPT quốc gia năm 2019, có kết quả thi của tổ hợp môn thi tương ứng đối với ngành xét tuyển đáp ứng tiêu chí đảm bảo chất lượng đầu vào do Bộ GD&ĐT hoặc HĐTS Đại học Huế quy định, không có môn nào có kết quả từ 1,0 điểm trở xuống, HĐTS Đại học Huế căn cứ vào kết quả dự án, đề tài nghiên cứu khoa học kỹ thuật của thí sinh để xem xét, quyết định cho vào học những ngành đào tạo bậc đại học theo ngành học mà thí sinh đăng ký trong hồ sơ ưu tiên xét tuyển.
Ghi chú:
- HĐTS không thực hiện việc tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển đối với ngành Giáo dục mầm non của Trường Đại học Sư phạm.
ĐĂNG KÝ XÉT TUYỂN (ĐKXT) VÀ XÉT TUYỂN ĐỢT 1
Hồ sơ ĐKXT
TT | Phương thức xét tuyển | Hồ sơ ĐKXT |
1 | Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi THPT năm 2020 hoặc dựa vào kết quả kỳ thi THPT năm 2020 kết hợp với thi năng khiếu | Hồ sơ ĐKXT theo mẫu quy định của Bộ GD&ĐT. |
2 | Xét tuyển dựa vào kết quả học tập ở cấp THPT | - Phiếu ĐKXT (theo mẫu quy định của Đại học Huế); - Lệ phí ĐKXT: 30.000đ/1 nguyện vọng; - Một phong bì đã dán sẵn tem, có ghi rõ họ tên, địa chỉ, số điện thoại liên lạc của thí sinh. |
Thời gian nộp hồ sơ ĐKXT, thông báo kết quả và xác nhận nhập học
- Đối với đăng ký xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi THPT quốc gia năm 2020
Theo Quy chế hiện hành.
- Đối với đăng ký xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi THPT năm 2020 hoặc dựa vào kết quả học tập ở cấp THPT kết hợp với thi năng khiếu
a) Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi THPT quốc gia năm 2020 kết hợp với thi năng khiếu
Theo Quy chế hiện hành.
b) Xét tuyển dựa vào kết quả học tập ở cấp THPT kết hợp với thi năng khiếu
STT | Nội dung | Thời gian |
1 | Nhận hồ sơ xét tuyển | 15/7/2020 – 31/7/2020 |
2 | Thông báo kết quả xét tuyển | 02/8/2020 |
3 | Thí sinh trúng tuyển xác nhận nhập học | 05-08/8/2020 |
- Đối với đăng ký xét tuyển dựa vào kết quả học tập ở cấp THPT
STT | Nội dung | Thời gian |
1 | Nhận hồ sơ xét tuyển | 04/5/2020 – 31/7/2020 |
2 | Thông báo kết quả xét tuyển | 02/8/2020 |
3 | Thí sinh trúng tuyển xác nhận nhập học | 05 – 08/8/2020 |
Địa điểm nộp hồ sơ ĐKXT, xác nhận nhập học:
a. Đối với đăng ký xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi THPT năm 2020 hoặc dựa vào kết quả kỳ thi THPT quốc gia 2020 kết hợp với thi năng khiếu
Nộp hồ sơ ĐKXT tại các điểm thu nhận hồ sơ do các Sở Giáo dục và Đào tạo sở tại qui định và xác nhận nhập học tại Ban Đào tạo và Công tác sinh viên, Đại học Huế, số 01 Điện Biên Phủ, Thành phố Huế.
b. Đối với đăng ký xét tuyển dựa vào kết quả học tập ở cấp THPT hoặc dựa vào kết quả học tập ở cấp THPT kết hợp với thi năng khiếu
- Nộp trực tiếp tại Ban Đào tạo và Công tác sinh viên Đại học Huế, số 01 Điện Biên Phủ, Thành phố Huế.
- Đăng ký xét tuyển trực tuyến (online) tại địa chỉ http://dkxt.hueuni.edu.vn/dkxt.
- Nộp qua đường Bưu điện theo hình thức thư chuyển phát nhanh đến địa chỉ như trên.
DANH MỤC NGÀNH VÀ CHỈ TIÊU TUYỂN SINH NĂM 2020
Số TT | Tên trường, Ngành học | Ký hiệu trường | Mã ngành | Tổ hợp môn xét tuyển | Mã tổ hợp môn xét tuyển | Chỉ tiêu dự kiến | |
Theo xét KQ thi THPT QG | Theo phương thức khác | ||||||
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM | DHS | 1570 | 45 | ||||
1 | Giáo dục Mầm non | 7140201 | 1. Toán, Ngữ văn, Năng khiếu | M06 | 180 | ||
2. Ngữ văn, Tiếng Anh, Năng khiếu (*) | M11 | ||||||
2 | - Giáo dục Tiểu học - Giáo dục Tiểu học – Giáo dục hòa nhập | 7140202 | 1. Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí | C00 | 180 | ||
2. Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh | D01 | ||||||
3. Toán, Sinh học, Tiếng Anh (*) | D08 | ||||||
4. Toán, Địa lí, Tiếng Anh (*) | D10 | ||||||
3 | Giáo dục công dân | 7140204 | 1. Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí | C00 | 50 | ||
2. Ngữ văn, Lịch sử, GDCD | C19 | ||||||
3. Ngữ văn, Địa lí, GDCD | C20 | ||||||
4 | Giáo dục Chính trị | 7140205 | 1. Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí | C00 | 80 | ||
2. Ngữ văn, Lịch sử, GDCD (*) | C19 | ||||||
3. Ngữ văn, Địa lí, GDCD (*) | C20 | ||||||
5 | Sư phạm Toán học | 7140209 | 1. Toán, Vật lí, Hóa học | A00 | 120 | ||
2. Toán, Vật lí, Tiếng Anh | A01 | ||||||
6 | Sư phạm Tin học | 7140210 | 1. Toán, Vật lí, Hóa học | A00 | 60 | ||
2. Toán, Vật lí, Tiếng Anh | A01 | ||||||
7 | Sư phạm Vật lí | 7140211 | 1. Toán, Vật lí, Hóa học | A00 | 90 | ||
2. Toán, Vật lí, Tiếng Anh | A01 | ||||||
8 | Sư phạm Hóa học | 7140212 | 1. Toán, Vật lí, Hóa học | A00 | 95 | ||
2. Toán, Sinh học, Hóa học | B00 | ||||||
3. Toán, Hóa học, Tiếng Anh (*) | D07 | ||||||
9 | Sư phạm Sinh học | 7140213 | 1. Toán, Sinh học, Hóa học | B00 | 60 | ||
2. Toán, Sinh học, Tiếng Anh (*) | D08 | ||||||
10 | Sư phạm Ngữ văn | 7140217 | 1. Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí | C00 | 130 | ||
2. Ngữ văn, Lịch sử, GDCD (*) | C19 | ||||||
3. Ngữ văn, Địa lí, GDCD (*) | C20 | ||||||
4. Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh | D14 | ||||||
11 | Sư phạm Lịch sử | 7140218 | 1. Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí | C00 | 60 | ||
2. Ngữ văn, Lịch sử, GDCD (*) | C19 | ||||||
3. Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh | D14 | ||||||
12 | Sư phạm Địa lí | 7140219 | 1. Toán, Sinh học, Hóa học | B00 | 80 | ||
2. Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí | C00 | ||||||
13 | Sư phạm Âm nhạc | 7140221 | 1. Ngữ văn, Năng khiếu, Hát (Năng khiếu: Thẩm âm, Tiết tấu) | N01 | 50 | ||
2. Ngữ văn, Năng khiếu, Nhạc cụ (Năng khiếu: Thẩm âm, Tiết tấu) | N02 | ||||||
14 | Sư phạm Công nghệ | 7140246 | 1. Toán, Vật lí, Hóa học | A00 | 50 | ||
2. Toán, Vật lí, Tiếng Anh | A01 | ||||||
3. Toán, Sinh học, Hóa học | B00 | ||||||
4. Toán, Sinh học, Tiếng Anh (*) | D08 | ||||||
15 | Sư phạm Khoa học tự nhiên | 7140247 | 1. Toán, Vật lí, Hóa học | A00 | 50 | ||
2. Toán, Vật lí, Tiếng Anh | A01 | ||||||
3. Toán, Sinh học, Hóa học | B00 | ||||||
4. Toán, Sinh học, Tiếng Anh (*) | D08 | ||||||
16 | Giáo dục pháp luật | 7140248 | 1. Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí | C00 | 50 | ||
2. Ngữ văn, Lịch sử, GDCD | C19 | ||||||
3. Ngữ văn, Địa lí, GDCD | C20 | ||||||
17 | Sư phạm Lịch sử - Địa lý | Mở thí điểm | 1. Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí | C00 | 50 | ||
2. Ngữ văn, Lịch sử, GDCD | C19 | ||||||
3. Ngữ văn, Địa lí, GDCD | C20 | ||||||
18 | Hệ thống thông tin | 7480104 | 1. Toán, Vật lí, Hóa học | A00 | 35 | 15 | |
2. Toán, Vật lí, Tiếng Anh | A01 | ||||||
19 | Tâm lý học giáo dục | 7310403 | 1. Toán, Sinh học, Hóa học | B00 | 35 | 15 | |
2. Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí | C00 | ||||||
3. Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh | D01 | ||||||
20 | Giáo dục Quốc phòng – An ninh | 7140208 | 1. Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí | C00 | 35 | 15 | |
2. Ngữ văn, Lịch sử, GDCD (*) | C19 | ||||||
3. Ngữ văn, Địa lí, GDCD (*) | C20 | ||||||
21 | Vật lí (đào tạo theo chương trình tiên tiến, giảng dạy bằng tiếng Anh theo chương trình đào tạo của Trường ĐH Virginia, Hoa Kỳ) | T140211 | 1. Toán, Vật lí, Hóa học | A00 | 30 | ||
2. Toán, Vật lí, Tiếng Anh | A01 |
Lưu ý:(*) là những tổ hợp môn mới của ngành