Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Điểm chuẩn Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP HCM SPK năm 2018

Điểm chuẩn Đại học Sư Phạm Kỹ Thuật TP HCM năm 2018 - Phương thức tuyển sinh năm 2019

Trường ĐH Sư Phạm Kỹ Thuật TP.HCM chính thức công bố điểm chuẩn các ngành năm 2018 đối với các tổ hợp môn, mời các bạn cùng tham khảo dưới bài viết để biết kết quả mà bản thân nhận được trong kì thi THPT Quốc gia 2018.

SPK - Điểm chuẩn Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP HCM năm 2018

Theo PGS-TS Đỗ Văn Dũng, Hiệu trưởng Trường ĐH Sư phạm kỹ thuật TP.HCM, cho biết sau 3 lần chạy lọc ảo, điểm chuẩn dự kiến của trường sẽ từ 16,5 đến 22. Theo đó, một số ngành sẽ có điểm chuẩn 22 điểm như Cơ điện tử, Công nghệ thông tin, Công nghệ kỹ thuật Hóa học...

Điểm chuẩn ĐH Sư phạm kỹ thuật TPHCM được công bố ngày 5/8.

Chú ý: Điểm chuẩn dưới đây là tính cho thí sinh ở KV3. Mỗi đối tượng ưu tiên kế tiếp giảm 1 điểm, khu vực ưu tiên kế tiếp giảm 0,25 điểm.

STT

Mã ngành

Tên ngành

Tổ hợp môn

Điểm chuẩn

Ghi chú

1

7140231D

Sư phạm Tiếng Anh (hệ Đại trả)

D01; D96

20.93

2

7210403D

Thiết kế dồ họa (hệ Đại trà)

V01; V02; V07; V08

20.4

3

7210404D

Thiết kế thời trang (hệ Đại trà)

V01; V02

18.6

4

7220201D

Ngôn ngữ Anh (hệ Đại trà)

D01; D96

20.5

5

7340122D

Thương mại điện tử (hệ Đại trà)

A00; A01;D01;D90

20.4

6

7340301C

Kế toán (hệ Chất lượng cao tiếng Việt)

A00; A01;D01;D90

17.7

7

7340301D

Kế toán (hệ Đại trà)

A00; A01; D01; D90

19.3

8

7480108A

Công nghệ kỹ thuật máy tinh (hệ ('hất lượng cao ticng Anh)

A00; A01; D01;D90

18.1

9

7480108C

Công nghệ kỹ thuật máy tinh (hệ Chất lượng cao ticng Việt)

A00; A01;D01;D90

18.9

10

7480108D

Công nghệ kỳ thuật máy tinh (hệ Đại trà)

A00; A01;D01;D90

20.6

11

7480201A

Công nghệ Thông Tin (hệ Chất lượng cao tiếng Anh)

A00; A01;D01;D90

20

12

7480201C

Công nghệ Thông Tin (hệ Chấl lượng cao tiếng Việt)

A00; A01; D01; D90

20.2

13

7480201D

Công nghệ Thông Tin (hệ đại trà)

A00; A01; D01ế D90

21.8

14

7480203D

Kỹ thuật dữ liệu

A00; A0 1; D01; D90

19.1

15

7510102A

Cóng nghệ kỹ thuật công trình xây dựng (hệ Chất lượng cao ticng Anh)

A00; A01; D01; D90

16.9

16

7510102C

Công nghệ kỳ thuậl công trình xây dựng (hý Chất lưựng cao ticng Việt)

A00; A01;D01;D90

17.4

17

7510102D

Cõng nghệ kỳ thuật cõng trinh xây dựng (hệ Dại trà)

A00; A01, D01; D90

19.4

18

7510201A

Công nghệ kỳ thuật cơ khi (hệ Chát lượng cao tiếng Anh)

A00; A01; D01; D90

18.7

19

7510201C

Công nghệ kỷ thuật cơ khi (hệ Chất lượng cao ticng Việt)

A00; A01;D01;D90

19.5

20

7510201D

Công nghv* kỳ thuvìt cơ khí (hv* Đựi trà)

A00; A01;D01;D90

21.1

21

7510202A

Công nghệ chc tạo máy (hệ Chắt lượng cao tiếng Anh)

A00; A01;D01;D90

18.2

22

7510202C

Công nghộ chò tạt) miy (hộ Chât lưựng cao ticng Việt)

A00; A01, D01; D90

19

23

7510202D

Công nghệ chê tạo máy (hệ Dại trả)

A00; A01;D01;D90

20.05

24

7510203A

Công nghç kỳ thuật cơ điện tứ (hộ Chất lượng cao ticng Anh)

A00; A01;D01;D90

19.4

25

7510203C

Công nghệ kỳ thuật cơ điC*n lừ (hệ Chất lưựng cao ticng Việt)

A00; A01;D01;D90

19.9

26

7510203D

Cống nghệ kỳ thu¿! cơ điộn từ (hí* Dụi (rà)

A00; A01;D01;D90

21.4

27

7510205A

Công nghệ kỳ thuật ỏ tô (hệ Chat lượng cao ticng Anh)

A00, A01, D01;D90

20.2

28

7510205C

Công nghệ kỳ thuật ô tò (hệ Chất lượng cao tiêng Việt)

A00; A01;D01;D90

20.8

29

7510205D

Công nghệ kỹ thuật ỏ tỏ (Ik Dại trà)

A00; A01;D01;D90

21.6

30

7510206A

Công nghệ kỳ thuật nhiệt (hộ Chắt lượng cao ticng Anh)

A00; A01;D01;D90

17.6

31

7510206C

Công nghệ kỳ thuật nhiệt (hệ Chất lượng cao tiêng Việt)

A00; A01;D01;D90

18.3

32

7510206D

Cong nghệ kỳ thuật nhiệt (hệ Đại trả)

A00; A01; D01; D90

19.4

33

7510208D

Năng lưựng tái tạo (hộ Dại (rà)

A00; A01; D01; D90

18.85

34

7510301A

Công Nghý kỹ thuật điộn - điộn tư (hệ Chất lượng cao tiếng Anh)

A00; A01;D01;D90

18.9

35

7510301C

Cõng Nghç kỳ thuật diçn - điện tư (hệ Chất lượng cao tiếng Việt)

A00; A01; D01; D90

19.4

36

7510301D

Công Nghệ kỳ thu¿t điện - điện tư (hệ Đại trà)

A00; A01, D01; D90

20.65

37

7510302A

Công nghệ kỷ thuật Diện từ - Viễn thông (hệ Chất lưựng cao tiếng Anh)

A00, A01, D01, D90

17.65

38

7510302C

Công nghộ kỹ thuật Điộn tứ - Viền thòng (hộ Chất lưựng cao ticng Việt)

A00; A01;D01;D90

17.9

39

7510302D

Công nghç kỹ thuật Diện tứ - Vico thòng (hç Dại trả)

A00; A01; D01; D90

19.65

40

7510303A

Công nghỹ kỳ thuật điều khicn và lự động hoả (hệ Chat lượng cao ticng Anh)

A00, A01;D01;D90

19.9

41

7510303C

Công nghệ kỳ thuật điều khiên và tự động hoả (hệ (’hất lượng cao ticng Việt)

A00; A01;D01;D90

20.4

42

7510303D

Công nghệ kỳ thuật điểu khicn và tự động hoả (hộ Đại trà)

A00; A01;D01;D90

21.25

43

7510401D

Công nghç Kỳ thuật Hóa học (hç Dại trà)

A00; B00; D07; D90

21

44

7510402D

Công nghộ vật liệu (hvẳ Đựi trà)

A00; A01; D07; D90

17.8

45

7510406C

Công nghệ kỳ thuật môi trưừng (hệ Chat lirựng cao tiếng Việi)

A00, B(K); D07; D9()

16

46

7510406D

Công nghệ kỳ thuật mỏi trường (hệ Đại trà)

A00; B00; D07; D90

18.35

47

7510601C

Quan lý Còng nghiệp (hệ Chất lượng cao tiếng Việt)

A00; A01;D01;D90

18.95

48

7510601D

Quản lý Công nghiệp (hệ Đại trà)

A00; A01;D01;DW

20.4

49

7510605D

Logistics và quán lý chuồi cung ứng (hv Dự! trà)

A00; A01; D01; D90

21.5

50

7510801c

Công nghệ kỹ thuựt m (hệ Chất lượng cao tiếng Việt)

A00; A01; D01; D90

17

51

7510801D

Công nghệ kỳ thuật in (hộ Đụi trà)

A00; A01; D01; D90

18.6

52

7520117D

KỲ thuật Còng nghiệp (hệ Đại trà)

A00, A01;D01;D90

19.1

53

7520212D

Kỹ thuật Y sinh (Điện tư V sinh) (hệ Đại trà)

A00, A01;D01;D90

19

54

7540101A

Công nghệ Thực phẩm (hệ Chất lượng cao tiếng Anh)

A00; B00; D07; D90

18.45

55

7540101C

Công nghệ Thực phàm (hệ Chất lượng cao ticng Việt)

A00; B00; D07; D90

19.2

56

7540101D

Công nghệ Thực phàm (hệ Đại trà)

A00, B00; D07; D90

20.85

57

7540205C

Công nghệ may (hệ Chất lượng cao tiếngViệt)

A00; A01; D01; D90

17.9

58

7540205D

Công nghệ may (hệ Đại trả)

A00; A01; D01; D90

20.2

59

7549001D

Công nghệ chc biến lảm sản (Chế biến gỗ) (hệ Đại trà)

A00; A01; D01; D90

17

60

7580101D

Kiên trúc (hệ Đại trà)

V03; V04; V05; V06

18.6

61

7580205D

Kỹ thuật xảy dựng công trinh giao thông (hệ Đại trà)

A00; A01;D01;D90

16.35

62

7580302D

Quản lý xây dựng (hệ Đại trà)

A00; A01; D01; D90

17.7

63

7810202D

Quan trị nhà hàng vả dịch vụ ăn uống (hệ Đại trả)

A00; A01;D01;D07

19.2

64

7810502D

Kỷ thuật nử công (hộ Đại trà)

A00; B00;D01;D07

16.7

Phương thức tuyển sinh của trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP HCM năm 2019

Trường Đại học Sư phạm kỹ thuật TPHCM thông báo phương án tuyển sinh dự kiến năm 2019, theo đó trường có thêm phương thức mới so với năm trước.
Thêm phương thức mới

Chiều 5/12, PGS-TS Đỗ Văn Dũng, Hiệu trưởng Trường ĐH Sư phạm kỹ thuật TP.HCM, cho biết dự kiến năm 2019 trường này giữ nguyên các phương thức xét tuyển đã thực hiện trong năm 2018 và bổ sung thêm phương thức xét kết quả kỳ thi SAT (khoảng 5% chỉ tiêu).

Kỳ thi kỳ thi SAT (Scholastic Aptitude Test) là bài thi đánh giá khả năng của học sinh và kiểm tra đầu vào của các trường ĐH, CĐ tại Mỹ, được thực hiện bởi tổ chức giáo dục phi lợi nhuận College Board.

Các phương thức còn lại gồm: xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi THPT quốc gia năm 2019; xét tuyển điểm trung bình học bạ với các ngành chất lượng cao; xét tuyển kết hợp kết quả thi THPT quốc gia và tổ chức thi riêng đối với các ngành nghệ thuật.

Ngoài ra, trường này còn xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ GD-ĐT và ưu tiên xét tuyển thẳng các đối tượng sau: thí sinh lớp chuyên (toán học, vật lý, hóa học, tiếng Anh, sinh học, tin học) tại các trường chuyên, năng khiếu; thí sinh đạt điểm IELTS quốc tế từ 5.0 trở lên hoặc tương đương vào các ngành kỹ thuật hệ chất lượng cao dạy hoàn toàn bằng tiếng Anh; thí sinh đạt điểm IELTS quốc tế từ 5.5 trở lên hoặc tương đương vào ngành sư phạm tiếng Anh và ngôn ngữ Anh; 200 trường tốp đầu trong cả nước; các trường THPT có ký kết hợp tác về hướng nghiệp, tuyển sinh - đào tạo và nghiên cứu khoa học với trường ĐH này.

Sinh viên giỏi được đổi ngành từ năm thứ 2

Cũng theo PGS-TS Đỗ Văn Dũng, năm 2019 trường sẽ mở thêm ngành robot tiên tiến (20 chỉ tiêu), miễn học phí và dạy hoàn toàn bằng tiếng Anh. Điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển tối thiểu là thí sinh đạt từ 24 điểm trở lên trong kỳ thi THPT quốc gia 2019. Ngành học này sẽ được đào tạo theo hướng xuyên ngành, với kiến thức tổng hợp của nhiều ngành như: công nghệ thông tin, điều khiển tự động hóa và cơ khí chế tạo máy.

Ngoài ra, cũng theo ông Dũng, sinh viên trúng tuyển khóa 2019 vào trường sẽ được thay đổi ngành học sau 2 năm đầu tiên. Sinh viên được chuyển ngành nếu đạt 1 trong 2 điều kiện sau: điểm thi đầu vào từ 24 trở lên (ngành học phải đúng với tổ hợp xét tuyển đầu vào) hoặc điểm trung bình học tập 2 năm từ 8.0 trở lên.

Đánh giá bài viết
1 466
Sắp xếp theo

    Điểm Thi THPT Quốc Gia

    Xem thêm