Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Giáo án môn Sinh học lớp 9 bài 48

Giáo án môn Sinh học 9

Giáo án môn Sinh học lớp 9 bài 48: Quần thể sinh vật bao gồm tất cả nội dung giảng dạy trong chương trình học lớp 9 với các kiến thức tổng quát, được trình bày chi tiết và khoa học giúp giáo viên dễ dàng truyền tải bài giảng đến học sinh nhằm nâng cao chất lượng giảng dạy.

I/ Mục tiêu:

1/ Kiến thức:

  • Trình bày được khái niệm quần thể sinh vật. Lấy được ví dụ minh họa một quần thể sinh vật.
  • Lấy được ví dụ minh họa cho các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật.

2/ Kĩ năng:

  • Rèn kĩ năng hoạt động nhóm.
  • Kĩ năng khái quát hóa, kĩ năng vận dụng lí thuyết vào thực tiễn.
  • Phát triển tư duy lôgic.

3/ Thái độ: Giáo dục ý thức nghiên cứu tìm tòi và bảo vệ thiên nhiên.

II/ Chuẩn bị:

1/ Giáo viên:

  • Tranh vẽ về quần thể thực vật, động vật.
  • Tranh phóng to hình 47 SGK.

2/ Học sinh: Đọc trước bài

III/ Tiến trình dạy học:

1/ Ổn định:

2/ Kiểm tra bài cũ:

3/ Bài mới:

Hoạt động 1: Thế nào là một quần thể sinh vật

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

- Cho HS quan sát tranh đàn bò, đàn kiến, bụi tre... " chúng được gọi là quần thể.

- Yêu cầu HS kể thêm một số quần thể khác mà em biết " cho HS phát biểu khái niệm quần thể.

-GV giảng giải thêm a, c, d không phải quần thể

- HS quan sát tranh, đọc thông tin SGK thảo luận nhóm, hoàn thành bảng 47.1, tìm một vài ví dụ khác

-Đại diện trả lời đáp án. HS khác bổ sung.

- HS so sánh với kết quả của mình (sửa sai nếu cần).

- HS kể thêm như: đàn ong, đàn chim hải âu...

*KL

Quần thể sinh vật là tập hợp những cá thể cùng loài, cùng sống trong 1 khu vực nhất định, ở 1 thời điểm nhất định và có khả năng sinh sản tạo thành những thế hệ mới.

Hoạt động 2: Những đặc trưng cơ bản của quần thể

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1/ Tỉ lệ giới tính:

- Tỉ lệ giới tính là gì? Tỉ lệ này ảnh hưởng tới quần thể như thế nào? Cho ví dụ.

- Trong chăn nuôi người ta áp dụng điều này như thế nào? (Tùy từng loài mà điều chỉnh tỉ lệ đực cái cho phù hợp).

2/ Thành phần nhóm tuổi:

- Cho HS quan sát hình 47 SGK/141" So sánh tỉ lệ sinh, số lượng cá thể của quần thể.

- GV nhận xét phần thảo luận của HS.

- Trong quần thể có những nhóm tuổi nào? Nhóm tuổi có ý nghĩa gì?

3/ Mật độ quần thể:

- Mật độ là gì? Mật độ liên quan đến yếu tố nào trong quần thể?

* Liên hệ:

- Trong sản xuất nông nghiệp cần có biện pháp kĩ thuật gì để luôn giữ mật độ thích hợp?

- HS tự nghiên cứu SGK/140 cá nhân trả lời nhận xét bổ sung.

Dưới sự chỉ đạo của GV, các nhóm cùng đưa ra đáp án đúng

- Cá nhân HS quan sát hình: thảo luận nhóm thống nhất câu trả lời.

*Yêu cầu nêu được:

+ Hình A: Tỉ lệ sinh cao, số lượng cá thể tăng mạnh.

+ Hình B: Tỉ lệ sinh ổn định, số lượng cá thể ổn định .

+ Hình C: Tỉ lệ sinh thấp, số lượng cá thể giảm.

- Đại diện nhóm trình bày nhóm khác bổ sung.

* Kết luận: Bảng 47.2 SGK/140.

- HS nghiên cứu SGK thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi " HS khác bổ sung

- HS dựa vào thông tin từ sách báo phim ảnh trả lời:

+ Trồng dày hợp lí. Loại bỏ cá thể yếu trong đàn.

+ Cung cấp thức ăn.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Giáo án Sinh học lớp 9

    Xem thêm