Các dạng Toán thường gặp trong đề thi học kì 2 lớp 4
Các dạng toán điển hình trong đề thi học kì 2 lớp 4
Các dạng bài Toán lớp 4 trong các đề thi học kì 2 lớp 4 môn Toán lớp 4 do đội ngũ thầy cô giáo của VnDoc biên soạn bao gồm các dạng bài tập toán lớp 4 học kỳ 2 hay gặp nhất kèm đáp án trong đề Toán lớp 4 học kỳ 2. Hi vọng tài liệu này giúp các em học sinh lớp 4 tự ôn luyện và vận dụng các kiến thức đã học vào việc giải bài tập toán. Chúc các em học tốt.
Mời các em học sinh và quý thầy cô tham khảo thêm:
- Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 4 Tải nhiều
- Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 4 Tải nhiều
- Đề thi học kì 2 lớp 4 môn tiếng Anh có đáp án
- Đề thi học kì 2 môn Khoa học lớp 4 Tải nhiều
- Đề thi học kì 2 môn Lịch sử - Địa lý lớp 4 Tải nhiều
- Đề thi học kì 2 môn Tin học lớp 4 Tải nhiều
A. Các dạng toán điển hình trong đề thi học kì 2
1. Dạng 1: Các câu hỏi trắc nghiệm
Các câu hỏi trắc nghiệm liên quan đến dấu hiệu chia hết, so sánh các phân số, đổi đơn vị đo, đọc và viết các số có 6 chữ số,…
Câu 1: Phân số nào dưới đây lớn hơn 1?
A.\(\frac{{20}}{{18}}\) B.\(\frac{{15}}{{45}}\) C. \(\frac{{10}}{{15}}\) D.\(\frac{4}{5}\)
Câu 2: Cho các số 6284, 5920, 1945, 3745. Số vừa chia hết cho 2 và 5 là:
A. 1945 B. 3745 C. 5920 D. 6284
Câu 3: Số thích hợp để điền vào chỗ chấm: 4m27cm² = ….cm² là:
A. 470 B. 40 070 C. 4700 D. 4070
Câu 4: Phân số \(\frac{1}{4}\) bằng với phân số nào dưới đây:
A. \(\frac{{16}}{{32}}\) B.\(\frac{5}{{25}}\) C. \(\frac{4}{{16}}\) D.\(\frac{5}{4}\)
Câu 5: Có 5 viên bi màu xanh và 4 viên bi màu đỏ. Phân số chỉ số viên bi màu xanh so với tổng số viên bi là:
A. \(\frac{1}{3}\) B. \(\frac{9}{9}\) C.\(\frac{5}{9}\) D.\(\frac{4}{9}\)
Câu 6: Tổng hai số bằng 84. Số lớn hơn số bé 24 đơn vị. Số lớn là:
A. 54 B. 30 C. 64 D. 40
Câu 7: Cho các phân số \(\frac{{14}}{3};\frac{5}{4};\frac{7}{{12}};\frac{9}{8}\). Phân số bé nhất trong các phân số trên là:
A. \(\frac{{14}}{3}\) B. \(\frac{5}{4}\) C.\(\frac{7}{{12}}\) D.\(\frac{9}{8}\)
Câu 8: Một hình thoi có độ dài các đường chéo là 2dm và 9dm. Diện tích của hình thoi là:
A. 18dm² B. 9dm² C. 15dm² D. 21dm²
Câu 9: Giá trị chữ số 2 trong số 925 389 là:
A. 20 000 B. 200 000 C. 2 000 D. 200
Câu 10: Số thích hợp để điền vào chỗ chấm: 4 phút 15 giây = … giây là:
A. 255 B. 265 C. 275 D. 285
Đáp án:
Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 | Câu 6 | Câu 7 | Câu 8 | Câu 9 | Câu 10 |
A | C | B | C | D | A | C | B | A | A |
2. Dạng 2: Tìm thành phần chưa biết (tìm X)
Bài 1:
a, X + 295 = 45 x 11 b,\(X:\frac{3}{4} = \frac{5}{6}\)
c, \(X - \frac{2}{3} = \frac{4}{6}\) d,\(X:\frac{3}{8} = 1 - \frac{1}{6}\)
e,\(\frac{3}{7} \times X = \frac{4}{9} + \frac{1}{3}\) f, X : 52 = 113
Lời giải:
a, X = 200 b, \(X = \frac{5}{8}\) c, \(X = \frac{4}{3}\)
d, \(X = \frac{5}{{16}}\) e,\(X = \frac{{49}}{{27}}\) f, X=5876
3. Dạng 3: Thực hiện phép tính
Bài 2: Tính
a,\(\frac{3}{7} \times \frac{4}{5}\) b,\(\frac{3}{9} + \frac{5}{6} \times \frac{2}{3}\) c,\(\frac{2}{3} - \frac{3}{8}\)
d,\(\frac{3}{5} \times \frac{5}{7}\) e,\(\frac{2}{5} + \frac{3}{4}\) f,\(\frac{7}{{20}} - \frac{1}{4}\)
g,\(\frac{2}{5}:\frac{2}{3}\) h, \(\frac{9}{4} - \frac{7}{8}\) i,\(3:\frac{5}{7}\)
Lời giải:
a, \(\frac{{12}}{{35}}\) b,\(\frac{8}{9}\) c, \(\frac{7}{{24}}\) d,\(\frac{3}{7}\)
e, \(\frac{{23}}{{20}}\) f, \(\frac{1}{{10}}\) g,\(\frac{3}{5}\) h, \(\frac{{11}}{8}\) i,\(\frac{{21}}{5}\)
4. Dạng 4: Bài toán có lời văn (tìm hai số khi biết tổng và tỉ số)
Bài 3: Tổng hai số là 6720, số bé bằng 3/5 số lớn. Tìm hai số đó.
Bài 4: Tổng số tuổi của hai mẹ con bằng 56 tính tuổi của mẹ và tuổi của con biết rằng tuổi con bằng 2/5 tuổi của mẹ.
Bài 5: Số gà và số vịt của nhà Lan có 64 con. Biết số gà bằng 3/5 số vịt. Hỏi mỗi loại có bao nhiêu con?
Bài 6: Một cửa hàng gạo nhập về 355kg gạo. Ngày đầu bán được 2/5 số gạo nhập về, ngày hôm sau bán được 1/3 số gạo còn lại. Hỏi sau hai ngày bán, cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo?
Bài 7: Lớp 4A có 34 bạn học sinh. Nếu không tính bạn lớp trưởng thì số học sinh nam gấp đôi số học sinh nữ. Hỏi lớp 4A có bao nhiêu học sinh nam, bao nhiêu học sinh nữ, biết rằng lớp trưởng là nữ
Đáp án:
Bài 3: Hai số cần tìm là 2520 và 4200
Bài 4: Số tuổi của mẹ là 40 tuổi và số tuổi của con là 16 tuổi
Bài 5: Số gà là 24 con và số vịt là 40 con
Bài 6: Cửa hàng còn lại 142kg gạo
Bài 7: Số học sinh nữ là 12 bạn và số học sinh nam là 22 bạn
5. Dạng 5: Bài toán có yếu tố hình học
Bài 8: Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 15m chiều rộng bằng 2/3 chiều dài. Trung bình cứ 1m² vườn đó người ta thu được 10kg cà chua. Hỏi trên cả mảnh vườn đó người ta thu được bao nhiêu kg cà chua?
Bài 9: Một mảnh đất hình bình hành có độ dài đáy bằng 30m, chiều cao 35m. Tính diện tích mảnh đất đó.
Bài 10: Chu vi của thửa ruộng hình chữ nhật là 70m. Tính diện tích của thửa ruộng biết rằng chiều rộng của thửa ruộng bằng 3/4 chiều dài
Đáp án:
Bài 8: Trên mảnh vườn thu được 1500kg cà chua
Bài 9: Diện tích của mảnh đất là 1050m²
Bài 10: Diện tích của thửa ruộng là 300m²
B. Đề thi thử học kì 2 lớp 4 năm 2024
Bài 1: Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Rút gọn phân số \(\frac{{49}}{{28}}\) ta được phân số
A.\(\frac{4}{7}\) B. \(\frac{7}{4}\) C.\(\frac{7}{2}\) D. \(\frac{2}{7}\)
Câu 2: Số thích hợp để điền vào chỗ chấm 472 giây = … phút 52 giây là:
A. 7 B.8 C. 9 D. 10
Câu 3: Tổng hai số bằng 75. Số lớn hơn số bé 23 đơn vị. Số bé là:
A. 24 B. 25 C. 26 D. 27
Câu 4: Trong các số 36, 150, 180, 250. Số chia hết cho cả 2, 3, 5 và 9 là:
A. 150 B. 36 C.250 D. 180
Câu 5: Trung bình cộng của hai số 40 và 50 là:
A. 55 B. 45 C. 35 D. 25
Bài 2: Tính giá trị của biểu thức:
a,\(\frac{7}{{12}} + \frac{3}{4} \times \frac{2}{9}\) b,\(\frac{8}{9} - \frac{4}{{15}}:\frac{2}{5}\)
Bài 3: Tổng số tuổi của bà và cháu là 100 tuổi. Biết tuổi cháu bằng 1/4 tuổi của bà. Tính tuổi của mỗi người
Bài 4: Một thửa ruộng hình chữ nhật có nửa chu vi là 175m. Tính diện tích của thửa ruộng, biết rằng chiều rộng bằng 3/4 chiều dài.
Lời giải
Bài 1:
Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 |
B | A | C | D | B |
Bài 2:
a, \(\frac{3}{4}\) b,\(\frac{2}{9}\)
Bài 3: (Học sinh tự vẽ sơ đồ tóm tắt bài toán)
Tổng số phần bằng nhau là:
1 + 4 = 5 (phần)
Tuổi của cháu là:
100 : 5 x 1 = 20 (tuổi)
Tuổi của bà là:
100 - 20 = 80 (tuổi)
Đáp số: tuổi của cháu 20 tuổi, tuổi của bà 80 tuổi
Bài 4: (Học sinh tự vẽ sơ đồ tóm tắt bài toán)
Tổng số phần bằng nhau là:
3 + 4 = 7 (phần)
Chiều dài của thửa ruộng hình chữ nhật là:
175 : 7 x 4 = 100 (m)
Chiều rộng của thửa ruộng hình chữ nhật là:
175 - 100 = 75 (m)
Diện tích của thửa ruộng hình chữ nhật là:
100 x 75 = 7500 (m2)
Đáp số: 7500m2
--------------
Ngoài Các dạng Toán thường gặp trong đề thi học kì 2 lớp 4 trên, các em học sinh hoặc quý phụ huynh còn có thể tham khảo thêm đề thi học kì 2 lớp 4 các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh, Sử Địa, Khoa học theo chuẩn thông tư 22 của Bộ Giáo Dục.
C. Đề cương ôn tập học kì 2 lớp 4 năm 2024
- Đề cương ôn tập học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2024
- Đề cương ôn tập học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2024
- Đề cương ôn thi học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 4 năm 2024
- Đề cương ôn tập học kì 2 môn Tin học lớp 4 năm 2024
- Đề cương ôn tập học kì 2 môn Khoa học lớp 4 năm 2024
- Đề cương ôn tập học kì 2 môn Địa lý lớp 4 năm 2024
- Đề cương ôn tập học kì 2 môn Lịch sử lớp 4 năm 2024