Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Cho a, b, c là các số thực dương. Chứng minh rằng biểu thức

Lớp: Lớp 10
Môn: Toán
Dạng tài liệu: Chuyên đề
Mức độ: Khó
Loại File: Word + PDF
Phân loại: Tài liệu Tính phí

Trong chương trình Toán 10, chuyên đề bất đẳng thức luôn được xem là một trong những dạng toán quan trọng và thường xuyên xuất hiện trong các kỳ thi. Với đề bài Cho a, b, c là các số thực dương. Chứng minh rằng biểu thức…, học sinh không chỉ cần nắm chắc kiến thức nền tảng mà còn phải biết vận dụng linh hoạt các bất đẳng thức quen thuộc như AM–GM, Cauchy-Schwarz hay Bunhiacopxki. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn cách tiếp cận, phân tích và trình bày lời giải một cách logic, rõ ràng, giúp củng cố kỹ năng giải bất đẳng thức hiệu quả.

A. Bài tập minh họa chứng minh bất đẳng thức

Bài tập 1. Cho a; b; c là các số thực dương thoả mãn a + b + c = 1\(a + b + c = 1\). Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức P = \frac{1}{a^{2} +
b^{2} + c^{2}} + \frac{1}{abc}\(P = \frac{1}{a^{2} + b^{2} + c^{2}} + \frac{1}{abc}\).

Hướng dẫn giải

Áp dụng BĐT AM- GM ta có:

ab + bc + ca \geq
3\sqrt[3]{a^{2}b^{2}c^{1}}\(ab + bc + ca \geq 3\sqrt[3]{a^{2}b^{2}c^{1}}\)

1 = \ a\  + \ b\  + \ c\ \  \geq
3\sqrt[3]{abc} \Rightarrow \sqrt[3]{abc} \leq \frac{1}{3}\(1 = \ a\ + \ b\ + \ c\ \ \geq 3\sqrt[3]{abc} \Rightarrow \sqrt[3]{abc} \leq \frac{1}{3}\)

\Rightarrow ab + bc + ca \geq
3\sqrt[3]{abc}.\sqrt[3]{abc} \geq 9abc\(\Rightarrow ab + bc + ca \geq 3\sqrt[3]{abc}.\sqrt[3]{abc} \geq 9abc\)

\Rightarrow P \geq \frac{1}{a^{2} +
b^{2} + c^{2}} + \frac{9}{ab + bc + ca}\(\Rightarrow P \geq \frac{1}{a^{2} + b^{2} + c^{2}} + \frac{9}{ab + bc + ca}\)

\Rightarrow P \geq \frac{1}{a^{2} +
b^{2} + c^{2}} + \frac{1}{ab + bc + ca} + \frac{1}{ab + bc + ca} +
\frac{7}{ab + bc + ca}\(\Rightarrow P \geq \frac{1}{a^{2} + b^{2} + c^{2}} + \frac{1}{ab + bc + ca} + \frac{1}{ab + bc + ca} + \frac{7}{ab + bc + ca}\)

\geq \frac{9}{a^{2} + b^{2} + c^{2} +
2ab + 2bc + 2ca} + \frac{7}{\frac{(a + b + c)^{2}}{3}} = 30\(\geq \frac{9}{a^{2} + b^{2} + c^{2} + 2ab + 2bc + 2ca} + \frac{7}{\frac{(a + b + c)^{2}}{3}} = 30\)

Vậy giá trị nhỏ nhất của P là 30 khi chẳng hạn tại a = b = c =
\frac{1}{3}\(a = b = c = \frac{1}{3}\).

Bài tập 2. Cho hai số thực dương x, y thỏa x + y = 1. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức sau: Q = \frac{x}{\sqrt{1
- x}} + \frac{y}{\sqrt{1 - y}}\(Q = \frac{x}{\sqrt{1 - x}} + \frac{y}{\sqrt{1 - y}}\).

Hướng dẫn giải

Viết lại Q = \frac{x - 1 + 1}{\sqrt{1 -
x}} + \frac{y - 1 + 1}{\sqrt{1 - y}} = \frac{1}{\sqrt{1 - x}} +
\frac{1}{\sqrt{1 - y}} - (\sqrt{1 - x} + \sqrt{1 - y})\(Q = \frac{x - 1 + 1}{\sqrt{1 - x}} + \frac{y - 1 + 1}{\sqrt{1 - y}} = \frac{1}{\sqrt{1 - x}} + \frac{1}{\sqrt{1 - y}} - (\sqrt{1 - x} + \sqrt{1 - y})\)

Theo Cauchy ta có :

\frac{1}{\sqrt{1 - x}} + \frac{1}{\sqrt{1
- y}} \geq \frac{2}{\sqrt[4]{(1 - x)(1 - y)}} \geq
\frac{2}{\sqrt{\frac{1 - x + 1 - y}{2}}} = 2\sqrt{2}\(\frac{1}{\sqrt{1 - x}} + \frac{1}{\sqrt{1 - y}} \geq \frac{2}{\sqrt[4]{(1 - x)(1 - y)}} \geq \frac{2}{\sqrt{\frac{1 - x + 1 - y}{2}}} = 2\sqrt{2}\) (1)

(Do x + y = 1)

Theo Bunhiacopski: 

\sqrt{1 - x} + \sqrt{1 - y} \leq
\sqrt{2}\sqrt{1 - x + 1 - y} = \sqrt{2}\(\sqrt{1 - x} + \sqrt{1 - y} \leq \sqrt{2}\sqrt{1 - x + 1 - y} = \sqrt{2}\) (Do x + y = 1) (2)

Trừ theo từng vế (1) và (2) ta có:Q \geq
\sqrt{2}\(Q \geq \sqrt{2}\)

Dấu đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi \left\{ \begin{matrix}
1 - x = 1 - y \\
x + y = 1
\end{matrix} \right.\  \Leftrightarrow x = y = \frac{1}{2}\(\left\{ \begin{matrix} 1 - x = 1 - y \\ x + y = 1 \end{matrix} \right.\ \Leftrightarrow x = y = \frac{1}{2}\)

Vậy minQ = \sqrt{2}\(\sqrt{2}\).

Bài tập 3. Biết a, b, c là ba số thực dương thỏa mãn abc = 1\(abc = 1\). Chứng minh rằng:

\frac{a^{3}}{b(c + 1)} +
\frac{b^{3}}{c(a + 1)} + \frac{c^{3}}{a(b + 1)} \geq
\frac{3}{2}\(\frac{a^{3}}{b(c + 1)} + \frac{b^{3}}{c(a + 1)} + \frac{c^{3}}{a(b + 1)} \geq \frac{3}{2}\)

Hướng dẫn giải

Do a, b, c là ba số thực dương nên áp dụng bđt TBC - TBN ta có:

\frac{a^{3}}{b(c + 1)} + \frac{b}{2} +
\frac{c + 1}{4} \geq 3.\sqrt[3]{\frac{a^{3}}{b(c +
1)}.\frac{b}{2}.\frac{c + 1}{4}} = \frac{3a}{2}\(\frac{a^{3}}{b(c + 1)} + \frac{b}{2} + \frac{c + 1}{4} \geq 3.\sqrt[3]{\frac{a^{3}}{b(c + 1)}.\frac{b}{2}.\frac{c + 1}{4}} = \frac{3a}{2}\) ; tương tự ta cũng có:

\frac{b^{3}}{c(a + 1)} + \frac{c}{2} +
\frac{a + 1}{4} \geq \frac{3b}{2}\(\frac{b^{3}}{c(a + 1)} + \frac{c}{2} + \frac{a + 1}{4} \geq \frac{3b}{2}\)

\frac{c^{3}}{a(b + 1)} + \frac{a}{2} +
\frac{b + 1}{4} \geq \frac{3c}{2}\(\frac{c^{3}}{a(b + 1)} + \frac{a}{2} + \frac{b + 1}{4} \geq \frac{3c}{2}\)

cộng theo vế các bđt trên ta được:

VT +\frac{a + b + c}{2} + \frac{a + b + c
+ 3}{4} \geq \frac{3(a + b + c)}{2}\(\frac{a + b + c}{2} + \frac{a + b + c + 3}{4} \geq \frac{3(a + b + c)}{2}\) \Leftrightarrow VT \geq \frac{3}{4}(a + b + c) -
\frac{3}{4}\(\Leftrightarrow VT \geq \frac{3}{4}(a + b + c) - \frac{3}{4}\)

a + b + c \geq 3\sqrt[3]{abc} =
3\(a + b + c \geq 3\sqrt[3]{abc} = 3\) nên VT \geq \frac{9}{4} -
\frac{3}{4} = \frac{3}{2} \Rightarrow\(VT \geq \frac{9}{4} - \frac{3}{4} = \frac{3}{2} \Rightarrow\) điều phải chứng minh.

B. Bài tập tự rèn luyện chứng minh bất đẳng thức có hướng dẫn chi tiết

Bài tập 1. Biết a, b, c là ba số thực dương, thỏa mãn 4(a + b + c) = 3abc\(4(a + b + c) = 3abc\) chứng minh rằng: \frac{1}{a^{3}} + \frac{1}{b^{3}} +
\frac{1}{c^{3}} \geq \frac{3}{8}\(\frac{1}{a^{3}} + \frac{1}{b^{3}} + \frac{1}{c^{3}} \geq \frac{3}{8}\) .

Bài tập 2. Cho ba số thực dương x, y, z thỏa :3xyz = xy + yz + zx\(xyz = xy + yz + zx\). Chứng minh:

\frac{1}{x(3x - 1)^{2}} + \frac{1}{y(3y
- 1)^{2}} + \frac{1}{z(3z - 1)^{2}} \geq \frac{3}{4}\(\frac{1}{x(3x - 1)^{2}} + \frac{1}{y(3y - 1)^{2}} + \frac{1}{z(3z - 1)^{2}} \geq \frac{3}{4}\)

Bài tập 3. Cho các số thực a,b,c >
0\(a,b,c > 0\) thỏa mãn a + b + c \leq
\frac{3}{2}\(a + b + c \leq \frac{3}{2}\). Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức S = \sqrt{a^{2} + \frac{1}{b^{2}}} + \sqrt{b^{2} +
\frac{1}{c^{2}}} + \sqrt{c^{2} + \frac{1}{a^{2}}}\(S = \sqrt{a^{2} + \frac{1}{b^{2}}} + \sqrt{b^{2} + \frac{1}{c^{2}}} + \sqrt{c^{2} + \frac{1}{a^{2}}}\).

Bài tập 4. Cho x, y là các số thực dương thỏa mãn x + y = 2019\(x + y = 2019\). Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức P = \frac{x}{\sqrt{2019 - x}} +
\frac{y}{\sqrt{2019 - y}}\(P = \frac{x}{\sqrt{2019 - x}} + \frac{y}{\sqrt{2019 - y}}\).

Bài tập 5. Cho ba số thực dương x,\ y,\
z\(x,\ y,\ z\) chứng minh rằng:

\left( \frac{x}{y + z} + \frac{1}{2}
\right)\left( \frac{y}{z + x} + \frac{1}{2} \right)\left( \frac{z}{x +
y} + \frac{1}{2} \right) \geq 1\(\left( \frac{x}{y + z} + \frac{1}{2} \right)\left( \frac{y}{z + x} + \frac{1}{2} \right)\left( \frac{z}{x + y} + \frac{1}{2} \right) \geq 1\)

Bài tập 6. Cho các số thực dương x,y,z\(x,y,z\) thỏa mãn xy + yz + xz = 3\(xy + yz + xz = 3\). Chứng minh bất đẳng thức: \frac{x^{2}}{\sqrt{x^{3} + 8}} +
\frac{y^{2}}{\sqrt{y^{3} + 8}} + \frac{z^{2}}{\sqrt{z^{3} + 8}} \geq
1\(\frac{x^{2}}{\sqrt{x^{3} + 8}} + \frac{y^{2}}{\sqrt{y^{3} + 8}} + \frac{z^{2}}{\sqrt{z^{3} + 8}} \geq 1\).

Tài liệu dài, tải về để xem chi tiết và đầy đủ nhé!

------------------------------------------------

Như vậy, qua bài toán “Cho a, b, c là các số thực dương. Chứng minh rằng biểu thức…”, chúng ta đã rèn luyện được phương pháp chứng minh bất đẳng thức, đồng thời hiểu rõ hơn cách áp dụng các định lý quan trọng trong Toán 10. Việc luyện tập thường xuyên sẽ giúp bạn tự tin xử lý nhiều dạng đề nâng cao, góp phần đạt điểm số cao trong các kỳ kiểm tra và kỳ thi quan trọng.

Chọn file muốn tải về:
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
30 lượt tải tài liệu
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%

Có thể bạn quan tâm

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Chuyên đề Toán 10

Xem thêm
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm