Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Ứng dụng tam thức bậc hai chứng minh bất đẳng thức, tìm GTLN GTNN

Lớp: Lớp 10
Môn: Toán
Dạng tài liệu: Chuyên đề
Mức độ: Khó
Loại File: Word + PDF
Phân loại: Tài liệu Tính phí

Tam thức bậc hai không chỉ xuất hiện trong các bài toán giải phương trình mà còn là công cụ cực kỳ hữu ích trong việc chứng minh bất đẳng thứctìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất (GTLN – GTNN) của biểu thức. Đây là một chuyên đề quan trọng trong chương trình Toán 10, thường gặp trong các đề thi học kỳ và luyện thi học sinh giỏi. Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu cách ứng dụng tam thức bậc hai vào việc giải các dạng toán trên, kèm theo ví dụ minh họa và bài tập có đáp án chi tiết để bạn dễ dàng tiếp cận và luyện tập.

A. Phương pháp giải

Ta đưa bất đẳng thức về một trong các dạng ax^{2} + bx + c > 0\(ax^{2} + bx + c > 0\), ax^{2} + bx + c \geq 0\(ax^{2} + bx + c \geq 0\); ax^{2} + bx + c < 0\(ax^{2} + bx + c < 0\) hoặc ax^{2} + bx + c \leq 0\(ax^{2} + bx + c \leq 0\) rồi đi chứng minh (theo thứ tự) \left\{ \begin{matrix}
a > 0 \\
\Delta < 0
\end{matrix} \right.\(\left\{ \begin{matrix} a > 0 \\ \Delta < 0 \end{matrix} \right.\) , \left\{
\begin{matrix}
a > 0 \\
\Delta \leq 0
\end{matrix} \right.\(\left\{ \begin{matrix} a > 0 \\ \Delta \leq 0 \end{matrix} \right.\), \left\{
\begin{matrix}
a < 0 \\
\Delta < 0
\end{matrix} \right.\(\left\{ \begin{matrix} a < 0 \\ \Delta < 0 \end{matrix} \right.\) hoặc \left\{
\begin{matrix}
a < 0 \\
\Delta \leq 0
\end{matrix} \right.\(\left\{ \begin{matrix} a < 0 \\ \Delta \leq 0 \end{matrix} \right.\).

Nếu BĐT cần chứng minh có dạng: A^{2}
\leq 4BC\(A^{2} \leq 4BC\) (hoặc A^{2} \leq
BC\(A^{2} \leq BC\)) ta có thể chứng minh tam thức f(x) = Bx^{2} + Ax + C\(f(x) = Bx^{2} + Ax + C\) (hoặc f(x) = Bx^{2} + 2Ax + C\(f(x) = Bx^{2} + 2Ax + C\)) luôn cùng dấu với B. Khi đó ta sẽ có \Delta \leq
0\(\Delta \leq 0\).

B. Bài tập minh họa ứng dụng tam thức bậc hai chứng minh bđt, tìm min max

Ví dụ 1: Cho hai số thực x,y\(x,y\). Chứng minh rằng 3x^{2} + 5y^{2} - 2x - 2xy +
1 > 0\(3x^{2} + 5y^{2} - 2x - 2xy + 1 > 0\).

Hướng dẫn giải

Viết bất đẳng thức lại dưới dạng 3x^{2} -
2(y + 1)x + 5y^{2} + 1 > 0\(3x^{2} - 2(y + 1)x + 5y^{2} + 1 > 0\)

Đặt f(x) = 3x^{2} - 2(y + 1)x + 5y^{2} +
1\(f(x) = 3x^{2} - 2(y + 1)x + 5y^{2} + 1\) xem y\(y\) là tham số khi đó f(x)\(f(x)\) là tam thức bậc hai ẩn x\(x\) có hệ số a_{x} = 3 > 0\(a_{x} = 3 > 0\)

\Delta_{x}\(\Delta_{x}' = (y + 1)^{2} - 3(5y^{2} + 1) = - 14y^{2} + 2y - 2\)

Xét tam thức g(y) = - 14y^{2} + 2y -
2\(g(y) = - 14y^{2} + 2y - 2\) có hệ số a_{y} = - 14 <
0\(a_{y} = - 14 < 0\)\Delta\(\Delta'_{y} = - 27 < 0\)

Suy ra \Delta\(\Delta'_{x} < 0\)

Do đó f(x) < 0\(f(x) < 0\) với mọi x,y\(x,y\).

Nhận xét: * Khi gặp bài toán chứng minh BĐT có dạng: f(a_{1},a_{2},...,a_{n}) \geq 0\(f(a_{1},a_{2},...,a_{n}) \geq 0\)

\forall a_{1},a_{2},...,a_{n}\(\forall a_{1},a_{2},...,a_{n}\)f(a_{1},a_{2},...,a_{n}) = g(a_{i})\(f(a_{1},a_{2},...,a_{n}) = g(a_{i})\) là một tam thức bậc hai với ẩn a_{i}\(a_{i}\) có hệ số a > 0\(a > 0\), ta có thể sử dụng định lí về dấu của tam thức bậc hai để chứng minh. Khi đó g(a_{i}) \geq 0 \Leftrightarrow \Delta_{a_{i}}
\leq 0\(g(a_{i}) \geq 0 \Leftrightarrow \Delta_{a_{i}} \leq 0\).

Ví dụ 2: Cho x,y,z\(x,y,z\) là số thực. Chứng minh rằng:

x^{2} + y^{2} + z^{2} + x^{2}y^{2}z^{2}
- 4xyz + y^{2}z^{2} - 2yz + 1 \geq 0\(x^{2} + y^{2} + z^{2} + x^{2}y^{2}z^{2} - 4xyz + y^{2}z^{2} - 2yz + 1 \geq 0\)

Hướng dẫn giải

Bất đẳng thức viết lại \left( 1 +
y^{2}z^{2} \right)x^{2} - 4xyz + y^{2} + z^{2} + y^{2}z^{2} - 2yz + 1
\geq 0\(\left( 1 + y^{2}z^{2} \right)x^{2} - 4xyz + y^{2} + z^{2} + y^{2}z^{2} - 2yz + 1 \geq 0\)

Đặt f(x) = \left( 1 + y^{2}z^{2}
\right)x^{2} - 4xyz + y^{2} + z^{2} + y^{2}z^{2} - 2yz + 1\(f(x) = \left( 1 + y^{2}z^{2} \right)x^{2} - 4xyz + y^{2} + z^{2} + y^{2}z^{2} - 2yz + 1\), khi đó f(x)\(f(x)\) là một tam thức bậc hai ẩn x\(x\) có hệ số a = 1 + y^{2}z^{2} > 0\(a = 1 + y^{2}z^{2} > 0\)\Delta\(\Delta'_{x} = 4y^{2}z^{2} - \left( 1 + y^{2}z^{2} \right)\left( y^{2} + z^{2} + y^{2}z^{2} - 2yz + 1 \right)\)

\Rightarrow \Delta\(\Rightarrow \Delta'_{x} = - (1 + y^{2} - 2yz + z^{2} - 2y^{2}z^{2} + y^{4}z^{2} - 2y^{3}z^{3} + y^{2}z^{4} + y^{4}z^{4})\)

Áp dụng BĐT a^{2} + b^{2} \geq
2ab\(a^{2} + b^{2} \geq 2ab\) ta có

y^{4}z^{2} + y^{2}z^{4} \geq
2y^{3}z^{3}\(y^{4}z^{2} + y^{2}z^{4} \geq 2y^{3}z^{3}\), y^{4}z^{4} + 1 \geq
2y^{2}z^{2}\(y^{4}z^{4} + 1 \geq 2y^{2}z^{2}\)y^{2} + z^{2} \geq
2yz\(y^{2} + z^{2} \geq 2yz\)

Cộng vế với vế lại suy ra \Delta\(\Delta'_{x} \leq 0\)

Do đó f(x) \geq 0,\ \ \forall
x,y,z\(f(x) \geq 0,\ \ \forall x,y,z\) . ĐPCM.

Ví dụ 3: Cho a,\ \ b,\ \ c\(a,\ \ b,\ \ c\) là độ dài ba cạnh của một tam giác và x,y,z\(x,y,z\) thỏa mãn: a^{2}x + b^{2}y + c^{2}z = 0\(a^{2}x + b^{2}y + c^{2}z = 0\). Chứng minh rằng: xy + yz + zx \leq 0\(xy + yz + zx \leq 0\).

Hướng dẫn giải

* Nếu trong ba số x, y, z có một số bằng 0, chẳng hạn x = 0 \Rightarrow b^{2}y = - c^{2}z\(x = 0 \Rightarrow b^{2}y = - c^{2}z\).

\Rightarrow xy + yz + zx = yz = -
\frac{c^{2}}{b^{2}}z^{2} \leq 0\(\Rightarrow xy + yz + zx = yz = - \frac{c^{2}}{b^{2}}z^{2} \leq 0\).

* x,y,z \neq 0\(x,y,z \neq 0\).Do a^{2}x + b^{2}y + c^{2}z = 0 \Rightarrow x = -
\frac{b^{2}y + c^{2}z}{a^{2}}\(a^{2}x + b^{2}y + c^{2}z = 0 \Rightarrow x = - \frac{b^{2}y + c^{2}z}{a^{2}}\)

\Rightarrow xy + yz + zx \leq 0\(\Rightarrow xy + yz + zx \leq 0\) \Leftrightarrow - (y + z)\frac{b^{2}y +
c^{2}z}{a^{2}} + yz \leq 0\(\Leftrightarrow - (y + z)\frac{b^{2}y + c^{2}z}{a^{2}} + yz \leq 0\)

\Leftrightarrow f(y) = b^{2}y^{2} +
(b^{2} + c^{2} - a^{2})yz + c^{2}z^{2} \geq 0\(\Leftrightarrow f(y) = b^{2}y^{2} + (b^{2} + c^{2} - a^{2})yz + c^{2}z^{2} \geq 0\).

Tam thức f(y)\(f(y)\)\Delta_{y} = \left\lbrack (b^{2} + c^{2} -
a^{2})^{2} - 4b^{2}c^{2} \right\rbrack z^{2}\(\Delta_{y} = \left\lbrack (b^{2} + c^{2} - a^{2})^{2} - 4b^{2}c^{2} \right\rbrack z^{2}\).

\left\{ \begin{matrix}
|b - c| < a \\
b + c > a
\end{matrix} \right.\  \Rightarrow - 2bc < b^{2} + c^{2} - a^{2} <
2bc\(\left\{ \begin{matrix} |b - c| < a \\ b + c > a \end{matrix} \right.\ \Rightarrow - 2bc < b^{2} + c^{2} - a^{2} < 2bc\)

\Rightarrow (b^{2} + c^{2} - a^{2})^{2}
< 4c^{2}b^{2} \Rightarrow \Delta_{y} \leq 0,\ \forall z \Rightarrow
f(y) \geq 0\ \ \ \forall y,z\(\Rightarrow (b^{2} + c^{2} - a^{2})^{2} < 4c^{2}b^{2} \Rightarrow \Delta_{y} \leq 0,\ \forall z \Rightarrow f(y) \geq 0\ \ \ \forall y,z\).

Ví dụ 4: (BĐT Bunhiacốpski) Cho 2n số a_{1},a_{2},..,a_{n},b_{1},b_{2},...,b_{n}\(a_{1},a_{2},..,a_{n},b_{1},b_{2},...,b_{n}\). Chứng minh rằng:

(a_{1}b_{1} + a_{2}b_{2} + ... +
a_{n}b_{n})^{2} \leq (a_{1}^{2} + a_{2}^{2} + ... + a_{n}^{2})(b_{1}^{2}
+ b_{2}^{2} + ... + b_{n}^{2})\((a_{1}b_{1} + a_{2}b_{2} + ... + a_{n}b_{n})^{2} \leq (a_{1}^{2} + a_{2}^{2} + ... + a_{n}^{2})(b_{1}^{2} + b_{2}^{2} + ... + b_{n}^{2})\)

Hướng dẫn giải

* Nếu a_{1}^{2} + a_{2}^{2} + ... +
a_{n}^{2} = 0 \Rightarrow\(a_{1}^{2} + a_{2}^{2} + ... + a_{n}^{2} = 0 \Rightarrow\) BĐT hiển nhiên đúng.

* Nếu a_{1}^{2} + a_{2}^{2} + ... +
a_{n}^{2} > 0\(a_{1}^{2} + a_{2}^{2} + ... + a_{n}^{2} > 0\). Xét tam thức :

f(x) = \left( a_{1}^{2} + a_{2}^{2} +
... + a_{n}^{2} \right)x^{2} - 2(a_{1}b_{1} + a_{2}b_{2} + ... +
a_{n}b_{n})x + b_{1}^{2} + b_{2}^{2} + ... + b_{n}^{2}\(f(x) = \left( a_{1}^{2} + a_{2}^{2} + ... + a_{n}^{2} \right)x^{2} - 2(a_{1}b_{1} + a_{2}b_{2} + ... + a_{n}b_{n})x + b_{1}^{2} + b_{2}^{2} + ... + b_{n}^{2}\)

= (a_{1}x - b_{1})^{2} + (a_{2}x -
b_{2})^{2} + ... + (a_{n}x - b_{n})^{2} \geq 0\ \ \ \forall
x\(= (a_{1}x - b_{1})^{2} + (a_{2}x - b_{2})^{2} + ... + (a_{n}x - b_{n})^{2} \geq 0\ \ \ \forall x\)

\Rightarrow \Delta = (a_{1}b_{1} +
a_{2}b_{2} + ... + a_{n}b_{n})^{2} - (a_{1}^{2} + a_{2}^{2} + ... +
a_{n}^{2})(b_{1}^{2} + b_{2}^{2} + ... + b_{n}^{2}) \leq 0\(\Rightarrow \Delta = (a_{1}b_{1} + a_{2}b_{2} + ... + a_{n}b_{n})^{2} - (a_{1}^{2} + a_{2}^{2} + ... + a_{n}^{2})(b_{1}^{2} + b_{2}^{2} + ... + b_{n}^{2}) \leq 0\)

\Leftrightarrow (a_{1}b_{1} + a_{2}b_{2}
+ ... + a_{n}b_{n})^{2} \leq (a_{1}^{2} + a_{2}^{2} + ... +
a_{n}^{2})(b_{1}^{2} + b_{2}^{2} + ... + b_{n}^{2})\(\Leftrightarrow (a_{1}b_{1} + a_{2}b_{2} + ... + a_{n}b_{n})^{2} \leq (a_{1}^{2} + a_{2}^{2} + ... + a_{n}^{2})(b_{1}^{2} + b_{2}^{2} + ... + b_{n}^{2})\)

Đẳng thức có \Leftrightarrow
\frac{a_{1}}{b_{1}} = \frac{a_{2}}{b_{2}} = ... =
\frac{a_{n}}{b_{n}}\(\Leftrightarrow \frac{a_{1}}{b_{1}} = \frac{a_{2}}{b_{2}} = ... = \frac{a_{n}}{b_{n}}\).

C. Bài tập tự rèn luyện có hướng dẫn đáp án chi tiết

Bài tập 1: Tìm tất cả các giá trị của y sao cho BĐT:

x^{2} + 9y^{2} + 5z^{2} + 6xy - 4xz -
12yz - 2z + 1 \geq 0\(x^{2} + 9y^{2} + 5z^{2} + 6xy - 4xz - 12yz - 2z + 1 \geq 0\)

đúng với \forall x,z\mathbb{\in
R}\(\forall x,z\mathbb{\in R}\).

A. - \frac{2}{3} \leq y\(- \frac{2}{3} \leq y\)             B. y \leq 0\(y \leq 0\)                 C. -
\frac{2}{3} \leq y \leq 0\(- \frac{2}{3} \leq y \leq 0\)                         D. \left\lbrack \begin{matrix}
y < - \frac{2}{3} \\
y > 0
\end{matrix} \right.\(\left\lbrack \begin{matrix} y < - \frac{2}{3} \\ y > 0 \end{matrix} \right.\)

Bài tập 2: Cho x,y,z \geq 0\(x,y,z \geq 0\)thỏa mãn: xy + yz + zx + xyz = 4\(xy + yz + zx + xyz = 4\). Chứng minh rằng: x + y + z \geq xy + yz +
zx\(x + y + z \geq xy + yz + zx\).

Bài tập 3: Cho các số thực dương x, y, z. Chứng minh rằng:

xzy + 2(x^{2} + y^{2} + z^{2}) + 8 \geq 5(x + y +
z)\(xzy + 2(x^{2} + y^{2} + z^{2}) + 8 \geq 5(x + y + z)\)Bài tập 4: Cho các số thực x,y\(x,y\) thỏa mãn bất phương trình5x^{2} + 5y^{2} -
5x - 15y + 8 \leq 0\(5x^{2} + 5y^{2} - 5x - 15y + 8 \leq 0\). Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức S = x + 3y.\(S = x + 3y.\)

Bài tập 5: Cho a,b\(a,b\) là các số thực thỏa mãn a^{2} + b^{2} = 4a -
3b.\(a^{2} + b^{2} = 4a - 3b.\) Tìm giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của biểu thức P = 2a + 3b.\(P = 2a + 3b.\)

A. \frac{- 9 + 45\sqrt{13}}{18}\(\frac{- 9 + 45\sqrt{13}}{18}\)                B. \frac{- 9 + 5\sqrt{13}}{18}\(\frac{- 9 + 5\sqrt{13}}{18}\)       C. \frac{- 9 + 4\sqrt{13}}{18}\(\frac{- 9 + 4\sqrt{13}}{18}\)         D.\frac{- 9 + 45 \sqrt{13}}{8}\(\frac{- 9 + 45 \sqrt{13}}{8}\)

Toàn bộ nội dung đã sẵn sàng! Nhấn Tải về để tải đầy đủ tài liệu.

----------------------------------------------------------------

Qua bài viết này, bạn đã được làm quen với cách ứng dụng tam thức bậc hai để chứng minh bất đẳng thứctìm GTLN, GTNN – một kỹ năng quan trọng trong chương trình Toán lớp 10. Để thành thạo, bạn nên luyện tập thêm nhiều bài tập với mức độ từ cơ bản đến nâng cao. Đừng quên tham khảo phần đáp án và lời giải chi tiết để kiểm tra lại tư duy và tránh những lỗi thường gặp khi giải toán.

Chọn file muốn tải về:

Có thể bạn quan tâm

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Chuyên đề Toán 10

Xem thêm
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm
Hỗ trợ Zalo