Giải bài tập SBT Lịch sử 10 lớp bài 30: Chiến tranh giành độc lập của các thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ

Giải bài tập SBT Lịch sử 10 lớp bài 30

Giải bài tập SBT Lịch sử 10 lớp bài 30: Chiến tranh giành độc lập của các thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ hướng dẫn giải vở bài tập Sử 10, là tài liệu học tốt môn Lịch sử lớp 10 được VnDoc.com sưu tầm và đăng tải. Hi vọng sẽ giúp các bạn giải bài tập Lịch sử 10 nhanh chóng và chính xác.

Bài tập 1 trang 131 Sách bài tập (SBT) Lịch sử 10

Hãy khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng.

1. Trước khi Côlômbô phát hiện ra châu Mĩ, đây vốn là vùng đất

A. chưa có người cư trú.

B. có người da đen cư trú.

C. có những tộc người da trắng cư trú từ rất lâu đời.

D. của thổ dân da đỏ.

Trả lời: D

2. Mười ba thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ nằm ở khu vực

A. ven bờ Đại Tây Dương. C. ven bờ Ấn Độ Dương

B. ven bờ Thái Bình Dương. D. ven bờ Bắc Băng Dương.

Trả lời: A

3. Đặc điểm kinh tế của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ nửa đầu thế kỉ XVIII là

A. miền Nam phát triển kinh tế công nghiệp, miến Bắc phát triển kinh tế thương nghiệp.

B. miền Nam phát triển kinh tế đồn điền, miền Bắc phát triển kinh tế công thương nghiệp.

C. cả hai miến Nam - Bắc đều có các đồn điền trang trại lớn, sử dụng lao động nô lệ da đen.

Trả lời: B

4. Tháng 7 - 1776, diễn ra sự kiện lịch sử:

A. Đại hội lục địa lần thứ nhất được tổ chức.

B. Đại hội lục địa lần thứ hai được tổ chức

C. Các đại biểu dự Đại hội lục địa lần thứ hai thông qua Tuyên ngôn Độc lập

D. Nghĩa quân thắng lớn tại Xaratôga.

Trả lời: C

5. Ngày 4 - 7 là ngày Quốc khánh của nước Mĩ vì

A. đó là ngày bùng nổ cuộc chiến tranh của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ.

B. đó là ngày Đại hội lục địa thông qua Tuyên ngôn Độc lập, khai sinh Hợp chúng quốc Mĩ.

C. đó là ngày cuộc chiến tranh giành độc lập thắng lợi.

D. đó là ngày nghĩa quân giành được thắng lợi quân sự quyết định buộc thực dân Anh công nhận độc lập ở Bắc Mĩ.

Trả lời: B

6. Tác giả của bản Tuyên ngôn Độc lập khai sinh Hợp chúng quốc Mĩ là

A. Gioócgiơ Oasinhtơn. C. Giép Phécxơn.

B. Môngtexkiơ. D. Lincôn.

Trả lời: C

Bài tập 2 trang 132 Sách bài tập (SBT) Lịch sử 10

Hãy điền nội dung sự kiện lịch sử trong cuộc Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ phù hợp với mốc thời gian cho trước trong bảng sau.

Thời gian

Sự kiện lịch sử

Năm 1773

Tháng 9-1774

Tháng 4-1775

Tháng 5-1775

Tháng 7-1776

Tháng 10-1777

Năm 1781

Năm 1782

Năm 1783

Năm 1787

Năm 1789

Trả lời:

Thời gian

Sự kiện lịch sử

Năm 1773

Sự kiện chè Bo-xton”

Tháng 9-1774

Đại hội lục địa lần thứ nhất được triệu tập

Tháng 4-1775

Chiến tranh bùng nổ

Tháng 5-1775

Đại hội lục địa lần thứ hai được triệu tập

Tháng 7-1776

Thông qua bản Tuyên ngôn độc lập, tuyên bố 13 thuộc địa thoát ly khỏi chính quốc, thành lập Hợp chủng quốc Mĩ.

Tháng 10-1777

Chiến thắng Xa-ra-tô-ga, tạo ra bước ngoặt cuộc chiến.

Năm 1781

Trận I-oóc-tao giáng đòn quyết định, giành thắng lợi cuối cùng.

Năm 1782

Chiến tranh kết thúc.

Năm 1783

Theo hòa ước Véc-xai (9 - 1783), Anh công nhận nền độc lập của 13 thuộc địa ở Bắc Mĩ

Năm 1787

Thông qua Hiến pháp,Mỹ là một Cộng hoà liên bang được tổ chức theo “tam quyền phân lập”

Năm 1789

Gioóc-giơ Oa-sinh-tơn làm tổng thống đầu tiên.

Bài tập 3 trang 132 Sách bài tập (SBT) Lịch sử 10

Hãy điền tiếp nội dung lịch sử phù hợp vào chỗ trống (...) trong các câu sau.

1. Ngòi nổ của cuộc Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ là sự kiện………………….

2. Lãnh đạo cuộc Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ…………….

3. Tháng 7 -1776, Đại hội thông qua …………….

4. Bước ngoặt của cuộc chiến tranh là sự kiện ở…………….

5. Thắng lợi quyết định chấm dứt chiến tranh là ở …………….

6. Tác giả của bản Tuyên ngôn Độc lập khai sinh ra Hợp chúng quốc Mĩ là…………….

7. Hoà ước giữa Anh và 13 thuộc địa được kí kết tại…………….

8. Hiến pháp nước Mĩ thòng qua năm …………….

9. Theo Hiến pháp, Mĩ là một nước cộng hoà liên bang, tổ chức theo nguyên tắc…………….

10. Cuộc Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ mang tính chất…………….

Trả lời:

1. Ngòi nổ của cuộc Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ là sự kiện “chè Bô-xtơn”

2. Lãnh đạo cuộc Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ là Gioóc-giơ Oa-sinh-tơn

3. Tháng 7 -1776, Đại hội thông qua bản Tuyên ngôn độc lập

4. Bước ngoặt của cuộc chiến tranh là sự kiện ở chiến thắng Xa-ra-tô-ga (17 - 10 - 1777 )

5. Thắng lợi quyết định chấm dứt chiến tranh là ở trận I-oóc-tao (1781)

6. Tác giả của bản Tuyên ngôn Độc lập khai sinh ra Hợp chúng quốc Mĩ là Thomas Jefferson

7. Hoà ước giữa Anh và 13 thuộc địa được kí kết tại Véc-xai (Pháp)

8. Hiến pháp nước Mĩ thông qua năm 1787

9. Theo Hiến pháp, Mĩ là một nước cộng hoà liên bang, tổ chức theo nguyên tắc tam quyền phân lập”

10. Cuộc Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ mang tính chất là một cuộc cách mạng tư sản

Bài tập 4 trang 132 Sách bài tập (SBT) Lịch sử 10

Nêu nhận xét của em về bản Tuyên ngôn Độc lập của nước Mĩ, ngày 14 - 7 -1776.

Trả lời:

Tuyên ngôn độc lập của Hoa Kỳ là văn bản chính trị tuyên bố ly khai khỏi Vương quốc Anh của 13 bang thuộc địa Bắc Mỹ. Tuyên ngôn được đọc ngày 4/7/1776, nội dung chính của bản tuyên ngôn dựa trên tư tưởng John Locke, một triết gia người Anh. Theo ông, con người có ba quyền cơ bản không thể bị tước đoạt là quyền được sống, được tự do và được sở hữu. Quyền sở hữu được Tổng thống Mỹ Thomas Jefferson đề cập tới trong bản tuyên ngôn là "quyền được mưu cầu hạnh phúc".

Tuyên ngôn khẳng định, quyền tự do bình đẳng của con người, chủ quyền thuộc về nhân dân, quyền lực của nhà vua cùng chế độ đẳng cấp trong xã hội phong kiến bị bãi bỏ, xác nhận quyền sở hữu tài sản tư nhân, quyền tự do dân chủ, vv. Các nội dung cơ bản của tuyên ngôn thấm nhuần tư tưởng cách mạng của các nhà triết học "Khai sáng" Pháp thế kỉ 18, phản ánh ý chí và nguyện vọng của cộng đồng nhân dân Pháp hồi đó và là bước cụ thể hoá các ý tưởng của khẩu hiệu "Tự do, Bình đẳng, Bác ái".

Đây là một bản tuyên ngôn tiến bộ, đã đề cao quyền con người. Có ý nghĩa rất lớn đối với lịch sử trọng đại. Là đòn đánh vào thực dân Anh đang áp bức với 13 thuộc địa. Song hạn chế là chỉ phục vụ cho giai cấp tư sản, nhân dân hầu như không được hưởng quyền.

Bài tập 5 trang 133 Sách bài tập (SBT) Lịch sử 10

Có thể coi cuộc Chiến tranh giành độc lập của các thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ là cuộc chiến tranh chính nghĩa không? Vì sao?

Trả lời:

Có thể coi cuộc chiến tranh giành độc lập của 13 bang thuộc địa ở Bắc Mĩ là cuộc chiến tranh chính nghĩa vì đây là cuộc chiến đấu của nhân dân 13 bang thuộc địa trong suốt 6 năm để thoát khỏi ách thống trị của đế quốc Anh, kết quả là 13 bang đã thành lập một quốc gia mới. "Ðây là một cuộc chiến tranh giành độc lập, nhưng cuộc chiến tranh này không chỉ giải quyết nhiệm vụ giải phóng dân tộc mà còn giải quyết những nhiệm vụ kinh tế và xã hội của một cuộc cách mạng tư sản, nó chống lại chế độ phong kiến do bọn thực dân Anh thiết lập và chống lại những biểu hiện khác của chủ nghĩa thực dân đang ngăn trở sự phát triển của công, thương nghiệp tư bản chủ nghĩa. Nó giải phóng Mỹ khỏi chủ nghĩa thưc dân Anh, đưa tư sản và chủ nô lên nắm chính quyền, mở đường cho kinh tế tư bản chủ nghĩa Mỹ phát triển mạnh. " em lại sự tiến bộ cho dân tộc, mở ra con đường phát triển tư bản chủ nghĩa trong nền kinh tế. Ðồng thời, phong trào giải phóng dân tộc của nhân dân Bắc Mỹ đã kích thích và ảnh hưởng đến phong trào đấu tranh của nhân dân các nước khác.

Bài tập 6 trang 133 Sách bài tập (SBT) Lịch sử 10

Vì sao nói: Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ đổng thời là cuộc cách mạng tư sản?

Trả lời:

Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ đổng thời là cuộc cách mạng tư sản

  • Giai cấp lãnh đạo: Tư sản
  • Mục tiêu: Lật đổ chế độ thực dân, giành độc lập dân tộc
  • Lực lượng CM: Quần chúng cách mạng
  • Hình thức: chiến tranh giành độc lập
  • Kết quả, ý nghĩa: Giành độc lập, xác lập liên bang
  • Xu hướng phát triển: phát triển theo con đường TBCN

->Là 1 cuộc CMTS có tính nhân dân khá rõ.

Bài tập 7 trang 133 Sách bài tập (SBT) Lịch sử 10

Qua nội dung hai bài vừa học, em hãy trình bày sự hiểu biết của mình về các khái niệm lịch sử dưới đây:

  • Cách mạng tư sản là:
  • Chế độ quân chủ lập hiến là:
  • Tầng lớp "quý tộc mới" là:

Trả lời:

  • Cách mạng tư sản là: cuộc cách mạng của giai cấp tư sản.Giai cấp tư sản tiến hành cách mạng là để mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển không chịu ảnh hưởng từ chế độ phong kiến.
  • Chế độ quân chủ lập hiến là: là chế độ nhà nước vừa có vua vừa có quốc hội, nhưng vua không nắm quyền hành, mọi quyền lực đều nằm trong tay của quốc hội. (vua "trị vì" mà không "cai trị")
  • Tầng lớp "quý tộc mới" là: tầng lớp quý tộc phong kiến đã tư sản hoá, kinh doanh tư bản chủ nghĩa, xuất hiện ở châu âu vào TK XVI, mạnh nhất ở anh, là lực lượng quan trọng lãnh đạo cách mạng tư sản Anh TK XVII.
Đánh giá bài viết
1 3.726
Sắp xếp theo

    Giải Vở BT Lịch Sử 10

    Xem thêm