Giải bài tập SBT Lịch sử lớp 10 bài 34: Các nước tư bản chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa
Giải bài tập SBT Lịch sử lớp 10 bài 34
Giải bài tập SBT Lịch sử lớp 10 bài 34: Các nước tư bản chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa hướng dẫn giải vở bài tập Sử 10, là tài liệu học tốt môn Lịch sử lớp 10 được VnDoc.com sưu tầm và đăng tải. Hi vọng sẽ giúp các bạn giải bài tập Lịch sử 10 nhanh chóng và chính xác.
Giải bài tập SBT Lịch sử lớp 10 bài 33: Hoàn thành cách mạng tư sản ở châu Âu và Mĩ giữa thế kỉ XIX
Giải bài tập SGK Lịch sử 10 bài 34: Các nước tư bản chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa
Giải bài tập SBT Lịch sử lớp 10 bài 35: Các nước Anh, Pháp, Đức, Mĩ và sự bành trướng thuộc địa
Bài tập 1 trang 143 Sách bài tập (SBT) Lịch sử 10
Hãy khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng.
1. Năm 1903 là dấu mốc
A. xuất hiện chiếc ô tô đầu tiên trên thế giới.
B. xuất hiện chiếc máy bay đầu tiên trên thế giới.
C. xuất hiện chiếc tàu thuỷ đầu tiên trên thế giới.
D. xuất hiện chiếc tàu hoả đầu tiên trên thế giới.
Trả lời: B
2. Pie Quyri và Mari Quyri là các nhà khoa học nổi tiếng thuộc lĩnh vực
A. Toán học. C. Hoá học.
B. Vật lí học. D. Sinh học.
Trả lời: B
3. Tầng lớp tư bản tài chính có đặc điểm
A. là sự kết hợp giữa các nhà tư bản trong lĩnh vực ngân hàng.
B. là sự kết hợp giữa các nhà tư bản công nghiệp và tư bản ngân hàng.
C. là tầng lớp chuyên sử dụng tài chính như một công cụ đi xâm lược thuộc địa.
D. là tầng lớp tư bản chuyên hoạt động trong lĩnh vực ngân hàng.
Trả lời: B
4. Quá trình tập trung sản xuất ở các nước tư bản chủ nghĩa dẫn tới hệ quả
A. kinh tế bị đình trệ.
B. xuất hiện bộ phận tư bản công nghiệp.
C. các công ti nhỏ bị phá sản, sáp nhập vào công ti lớn.
D. xuất hiện giai cấp công nhân.
Trả lời: C
5. Biểu hiện quan trọng nhất của sự xuất hiện chủ nghĩa đế quốc là
A. xuất hiện giai cấp tư sản và vô sản.
B. sự ra đời các tổ chức độc quyền.
C. chiến tranh đế quốc nhằm phân chia thuộc địa.
D. mâu thuẫn xã hội gay gắt.
Trả lời: B
Bài tập 2 trang 144 Sách bài tập (SBT) Lịch sử 10
Hãy điền nội dung các phát minh tương ứng với các nhà khoa học trong bảng sau:
Tên các nhà khoa học | |
G.ôm | |
Tômxơn | |
Hăngri Béccơren | |
Pie và Mari Quyri | |
Écnét Rơdơpho | |
Vinhem Rơnghen | |
Menđêlêép | |
Đácuyn | |
Páplốp | |
Lui Paxtơ |
Trả lời:
Tên các nhà khoa học | Phát minh |
G.Ôm | Định luật Ôm |
Tômxơn | Phát hiện ra tia cực âm, mà bản chất là chùm các hạt nhỏ bé mang điện tích, gọi là các êlectron. |
Hăngri Béccơren | Phát hiện về phóng xạ |
Pie và Mari Quyri | Phát hiện về phóng xạ |
Écnét Rơdơpho | Tìm ra hạt nhân nguyên tử |
Vinhem Rơnghen | Phát minh tia X |
Menđêlêép | Định luật tuần hoàn |
Đácuyn | Học thuyết tiến hoá |
Páplốp | Nghiên cứu hoạt động của hệ thần kinh cao cấp của động vật và người. |
Lui Paxtơ | Phát hiện vi trùng và chế tạo thành công vắc xin chống bệnh chó dại |
Bài tập 3 trang 144 Sách bài tập (SBT) Lịch sử 10
Các nhà khoa học sau đây thuộc nước nào ? Hãy đánh dấu sao cho phù hợp.
Các nhà khoa học | Anh | Pháp | Đức | Nga | Mĩ |
Ghêoóc Ximôn Ôm | |||||
Maicơn Pharađây | |||||
Giêm Prexcốt Giun | |||||
Emili Khrixchianôvích Lenxơ | |||||
Tômxơn | |||||
Hăngri Béccơren | |||||
Pie Quyri | |||||
Mari Quyri | |||||
Écnét Rơdơpho | |||||
Vinhem Rơnghen | |||||
Menđêlêép | |||||
Lui Paxtơ | |||||
Páplốp | |||||
Đácuyn | |||||
Moócxơ | |||||
Lômônôxốp | |||||
Ôvin và Uynbơ Rai |
Trả lời:
Các nhà khoa học | Anh | Pháp | Đức | Nga | Mĩ |
Ghêoóc Ximôn Ôm | X | ||||
Maicơn Pharađây | X | ||||
Giêm Prexcốt Giun | X | ||||
Emili Khrixchianôvích Lenxơ | X | ||||
Tômxơn | X | ||||
Hăngri Béccơren | X | ||||
Pie Quyri | X | ||||
Mari Quyri | X | ||||
Écnét Rơdơpho | X | ||||
Vinhem Rơnghen | X | ||||
Menđêlêép | X | ||||
Lui Paxtơ | X | ||||
Páplốp | X | ||||
Đácuyn | X | ||||
Moócxơ | X | ||||
Lômônôxốp | X | ||||
Ôvin và Uynbơ Rai | X |