Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 8 Chương trình mới Unit 10: Communication (Giao Tiếp)
Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 8 Chương trình mới Unit 10
Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 8 Chương trình mới Unit 10: Communication (Giao Tiếp) hướng dịch và giải bài tập các phần: Getting Started Unit 10 Lớp 8 Trang 38 SGK, A Closer Look 1 Unit 10 Lớp 8 Trang 40 SGK, A Closer Look 2 Unit 10 Lớp 8 Trang 41 SGK, Communication Unit 10 Lớp 8 Trang 43 SGK, Skills 1 Unit 10 Lớp 8 Trang 44 SGK, Skills 2 Unit 10 Lớp 8 Trang 45 SGK, Looking Back - Project Unit 10 Lớp 8 Trang 46 SGK.
Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 8 Unit 9: A First-Aid Course
Bài tập tiếng Anh lớp 8 Unit 9: A First Aid Course có đáp án - Số 1
Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 8 Chương trình mới Unit 9: Natural Disasters
GETTING STARTED
Mở Đầu (Tr.38)
Pin của mình hết rồi.
1. Hãy lắng nghe và đọc.
Phúc: Chào Nick. Chuyện gì xảy ra hôm nay vậy? Chúng mình đã chờ cậu rất lâu và cậu đã không đến!
Nick: Chào Phúc. À, mình cũng muốn hỏi cậu câu hỏi ấy.
Phúc: Tại sao? Chúng mình đã hẹn gặp bên ngoài rạp phim phải không? Chúng mình đã chờ và sau đó Mai quyết định đi vào mà không có cậu. Cô ấy không muốn bỏ lỡ phần đầu của bộ phim Nữ hoàng băng giá, cậu biết mà. Cậu đã ngủ quên hay có chuyện gì vậy?
Nick: Không, mình đã ở đó đúng giờ, và chính mình đã chờ 2 cậu.
Phúc: Cậu đùa à? Chúng mình đã không thấy cậu ở đó. Chúng mình đã cố gọi cho cậu nhưng không được.
Nick: Mình cũng không thể gọi cậu được. Máy mình hết pin.
Phúc: Không sao. Chúng mình có thể thử lại. Chiều Chủ nhật này lúc 2:30 được không? Có phim Siêu nhân 3.
Nick: Tuyệt... nhưng lúc đó mình đang có lớp tiếng Việt. Hãy đi lúc 4:15 nhé. Mình cần bắt xe buýt đến đường Nguyễn Du và nó khá xa.
Phúc: Nhưng không phải là rạp Galaxy Nguyễn Du! Chúng mình sẽ xem ở rạp Galaxy Nguyễn Trãi... Chờ đã... Vậy hôm nay cậu đã đến rạp nào?
Nick: Ồ không, mình đã đến Galaxy Nguyễn Du. Mình ước điện thoại di động của mình có pin tốt hơn!
a. Tìm những từ hoặc cụm từ trong bài đàm thoại có nghĩa là:
1. đợi trong một thời gian rất dài
2. đến
3. thành công trong việc nói chuyện điện thoại với ai
4. "Pin của mình không còn năng lượng điện."
5. "Bạn đang nói đùa à?"
6. "Chúng ta hãy thực hiện lại điều đó."
Giải:
1. to wait for a very long time = wait for ages
2. to arrive = show up
3. to succed in talking to someone on the phone = get through
4. "My battery had no electric power left." = "My battery was flat."
5. "Are you making a joke?" = "Are you kidding?"
6. "Let's do that again." = "We can try again."
b. Quyết định các câu sau đúng (T) hay sai (F).
1. Phúc, Mai và Nick muốn xem phim hôm nay ở rạp Galaxy.
2. Chỉ có Mai và Phúc xem phim.
3. Nick đã ngủ quên ở nhà vào lúc đó.
4. Mai và Phúc không thể liên hệ với Nick qua điện thoại.
5. Nick đã đến sai rạp Galaxy.
6. Nick sẽ không thể đến rạp lúc 2:30 chiều Chủ nhật bởi vì lúc đó cậu ấy đang học.
Giải:
1. T; 2. T; 3. F; 4. T; 5. T; 6. T
c. Tại sao Phúc, Mai, và Nick không thế xem phim cùng nhau như kế hoạch? Vấn đề là gi? Đó có phải chỉ vì điện thoại di động của Nick không?
Giải:
They couldn't see the film together because Nick went to the wrong cinema. They didn't communicate clearly about the name and address of the cinema beforehand. Then they were not able contact each other because the battery of Nick's mobile phone was flat.
(Họ không thể xem phim cùng nhau vì Nick đã đến nhầm rạp chiếu phim. Họ đã không trao đổi rõ ràng về tên và địa chỉ rạp phim trước. Sau đó họ đã không thê liên lạc với nhau vì điện thoại di động của Nick hết pin.)
2. Nối từ/ cụm từ với những hình ảnh về cách thức giao tiếp. Sau đó nghe để kiểm tra câu trả lời của bạn.
sử dụng truyền thông xã hội gửi thư điện tử
gặp trực tiếp trò chuyện qua video
có một cuộc hội nghị qua video sử dụng thần giao cách cảm
gửi thư (gửi chậm)
Giải:
1. having a video conference 2. emailing
3. video chatting 4. meeting face-to-face
4. using social media 6. using telepathy
7. sending letters
3. Điền vào chỗ trống bằng hình thức đúng của những từ/ cụm từ trong khung ở phần 2.
1. ............... bao gồm Facebook, Youtube,...như một phương tiện giao tiếp đã trở nên rất phố biến ở giới trẻ.
2. Nhóm chúng tôi làm việc trực tuyến mọi lúc! Bây giờ chúng ta hãy ...............!
3. Nếu bạn muốn viết cho một người bạn ở nước khác, ................. là cách nhanh và rẻ hon so với .
4. ................ là một cách để giao tiếp ngay bằng suy nghĩ.
5. Trong tương lai, có lẽ các cuộc gọi thoại sẽ biến mất. Chúng ta sẽ sử dụng ................. để nói chuyện và nhìn thấy một người bạn cùng một lúc.
6. Chúng ta nên ................. tuần này. Kate sẽ có thể tham gia cùng chúng ta từ Hồng Kông, và có thể cũng bao gồm Tim từ Anh.
Giải:
1. Using social media 2. meeting face-to-face 3. emailing, sending letters/ snail mail
4. Using telepathy 5. video chatting 6. have a video conference
LƯU Ý!
Những danh từ này có thể được sử dụng như động từ. Bạn có thể bổ sung thêm từ vào danh sách không?
thư điện tử —> gửi thư điện tử
cuộc hội thảo —> tổ chức hội thảo
tin nhắn —> nhắn tin
4. Trò chơi
Hình thành các nhóm, nghĩ ra tất cả các cách khác nhau mà bạn có thể sử dụng để giao tiếp cho đến giờ. Người nào có ý tưởng hay nhất sẽ chiến thắng.
A CLOSER LOOK 1
HỌC KĨ HƠN 1 (Tr.40)
Từ vựng
1. Chọn từ/ cụm từ trong khung để mô tả các bức hình về những cách thức giao tiếp khác.
giao tiếp không bằng lời với động vật gửi hoa
để lại ghi chú vẽ một bức tranh
sử dụng mật mã sử dụng âm nhạc
sử dụng kí hiệu sử dụng ngôn ngữ hình thể
Giải:
1. using music 2. using signs
3. leaving a note 4. painting a picture
3. communicating non-verbally with animals 6. using codes
7. sending flowers 8. using body language
2. Công nghệ giao tiếp. Nối các từ với định nghĩa của chúng.
Giải:
1. d 2. e 3. b 4. c 5. a
3. Hoàn thành biểu đồ bằng những ví dụ về các hình thức giao tiếp mà bạn đã học cho đến bảy giờ. Một số có thể được đặt vào nhiều hơn một loại. Bạn có thể bổ sung thêm ý tưởng không?
Hình thức giao tiếp:
- Có lời: gặp trực tiếp
- Không lời: dùng các dấu hiệu
- Đa phương tiện: nhắn tin
Giải:
Verbal: meeting F2F, video conference, F2F discussion group
Non-verbal: using signs
Mutimedia: texting, email
4. Tranh luận. Chọn ra một cặp hoặc nhiều hơn về các cách thức giao tiếp. Cách nào tốt hơn? Tại sao?
thư điện tử và thử gửi chậm
hội nghị qua video và gặp trực tiếp
điện thoại di động và điện thoại bàn
diễn đàn chuyên đề và nhóm thảo luận trực tiếp
Giải:
Video conference - f2f meeting
A video conference is better because people don't need to travel for a meeting.
Luyện âm
Trọng âm ở những từ kết thúc bằng -ity và -itive
Đối với nhũng từ kết thúc bằng -ity và -itive, trọng âm rơi vào âm tiết trước tiếp vị ngữ.
Ví dụ:
opportunity
Cô ấy có cơ hội xem phim Nữ hoàng băng giá.
'positive
Câu trả lời của anh ấy rất rõ ràng! Tuyệt!
5. Đánh dấu trọng âm vào những từ sau, sau đó nghe và lặp lại.
1. cạnh tranh 2. nguyên thể 3. lặp đi lặp lại 4. tích cực
5. khả năng 6. có thể 7. hiếu kì 8. quốc tịch
Giải:
1. com'petitive 2. in'finitive 3. re'petitive 4. 'positive
5. a'bility 6. possibility 7. curi'osity 8. natio'nality
6. Điền vào chỗ trống bằng những từ trong phần 5 và thực hành đọc các câu. Sau đó nghe và kiểm tra.
1. ..................... của anh ấy là gì? - Anh ấy là người Nhật.
2. Cố gắng không sử dụng từ này quá thường xuyên nếu không thì bài văn của bạn sẽ trở .................
3. Thể thao có thể ........... hoặc không mang tính cạnh tranh
4. Rất có ................ họ sẽ chiến thắng.
5. ............... nhảy múa của cô ấy thật ấn tượng!
Giải:
1. nationality; 2. repetitive; 3. competitive; 4. possibility; 5. ability
A CLOSER LOOK 2
HỌC KĨ HƠN 2 (Tr.41)
Ngữ pháp
Thì tương lai tiếp diễn: ôn tập
1. Nghe lại một phần bài đàm thoại ở phần Mở đầu của bài đàm thoại. Gạch dưới thì tương lai tiếp diễn và trả lời các câu hỏi.
Phúc:... Chiều Chủ nhật này lúc 2:30 được không? Có phim Siêu nhân 3.
Nick: Tuyệt... nhưng lúc đó mình đang có lớp tiếng Việt. Hãy đi lúc 4:15 nhé. Mình cần bắt xe buýt đến đường Nguyễn Du và nó khá xa.
Phúc: Nhưng không phải là rạp Galaxy Nguyễn Du! Chúng mình sẽ xem ở rạp Galaxy Nguyễn Trãi...
1. Nick sẽ làm gì lúc 2:30 chiều Chủ nhật này?
2. Phúc và Nick sẽ làm gì khoảng 4:15 chiều Chủ nhật này?
Giải:
1. He will be having his Vietnamese class. (Anh ấy sẽ có lớp tiếng Việt.)
2. They will be watching a film at the cinema. (Họ sẽ xem phim trong rạp.)