Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Giải Toán lớp 5 VNEN bài 99: Ôn tập về số thập phân

Giải Toán lớp 5 VNEN bài 99: Ôn tập về số thập phân là lời giải Sách VNEN Toán 5 tập 2 trang 100 bao gồm chi tiết lời giải cho từng bài tập giúp các em học sinh củng cố, rèn kỹ năng giải Toán Chương 4 lớp 5. Mời các em học sinh tham khảo lời giải hay sau đây.

A. Hoạt động thực hành bài 99 Toán VNEN lớp 5

Câu 1: Trang 99 toán VNEN lớp 5 tập 2

Chơi trò chơi “Đố bạn”:

a) Mỗi bạn viết một số thập phân rồi đố bạn đọc số thập phân đó, nêu phần nguyên, phần thập phân và giá trị theo vị trí của mỗi chữ số trong số thập phân đó.

b) Ghi lại các số thập phân nhóm em vừa viết rồi xếp theo thứ tự từ bé đến lớn.

Hướng dẫn giải:

a) - Để đọc số thập phân ta đọc phần nguyên trước, sau đó đọc “phẩy” rồi đọc phần thập phân.

- Những chữ số ở bên trái dấu phẩy thuộc về phần nguyên, những chữ số ở bên phải dấu phẩy thuộc về phần thập phân.

b) Ta so sánh các số thập phân rồi sắp xếp chúng theo thứ tự từ bé đến lớn.

Đáp án

a) Giả sử các bạn nêu ra các số thập phân là : 4,5 ; 12,34 ; 0,99 ; 251,75.

• Số 4,5 đọc là : Bốn phẩy năm.

+) 4 là phần nguyên, 5 là phần thập phân.

+) Trong số 4,5 : chữ số 4 có giá trị là 4 (vì thuộc hàng đơn vị), chữ số 5 có giá trị là \dfrac{5}{10} (vì thuộc hàng phần mười).

• Số 12,34 đọc là : Mười hai phẩy ba mươi tư.

+) 12 là phần nguyên, 34 là phần thập phân.

+) Trong số 12,34 : chữ số 1 có giá trị là 10 (vì thuộc hàng chục), chữ số 2 có giá trị là 2 (vì thuộc hàng đơn vị), chữ số 3 có giá trị \dfrac{3}{10} (vì thuộc hàng phần mười) ; chữ số 4 có giá trị là \dfrac{4}{100} (vì thuộc hàng phần trăm).

• Số 0,99 đọc là : Không phẩy chín mươi chín.

+) 0 là phần nguyên, 99 là phần thập phân.

+) Trong số 0,99 : chữ số 0 có giá trị là 0 (vì thuộc hàng đơn vị), chữ số 9 thứ nhất sau dấu phẩy có giá trị\dfrac{9}{10} (vì thuộc hàng phần mười) ; chữ số 9 thứ hai sau dấu phẩy có giá trị là \dfrac{9}{100} (vì thuộc hàng phần trăm).

• Số 251,75 đọc là : Hai trăm năm mươi mốt phẩy bảy mươi lăm.

+) 251 là phần nguyên, 75 là phần thập phân.

+) Trong số 251,75 : chữ số 2 có giá trị là 200 (vì thuộc hàng trăm), chữ số 5 ở phần nguyên có giá trị là 50 (vì thuộc hàng chục), chữ số 1 có giá trị là 1 (vì thuộc hàng đơn vị), chữ số 7 có giá trị \dfrac{7}{10} (vì thuộc hàng phần mười) ; chữ số 7 ở phần thập phân có giá trị là \dfrac{7}{100} (vì thuộc hàng phần trăm).

b) So sánh các số thập phân đã cho ta có:

0,99 < 4,5 < 12,34 < 251,75.

Vậy các số thập phân được viết theo thứ tự từ bé đến lớn là :

0,99 ; 4,5 ; 12,34 ; 251,75.

Câu 2: Trang 100 toán VNEN lớp 5 tập 2

a. Đọc số rồi nêu giá trị của chữ số 7 trong mỗi số sau:

37,24

55,75

6,071

16,907

b. Viết số thập phân có:

Năm đơn vị, ba phần mười, sáu phần trăm

Hai mươi bảy đơn vị, năm phần mười, một phần trăm, tám phần nghìn

Không đơn vị, tám phần trăm

Hướng dẫn giải:

Để đọc số thập phân ta đọc phần nguyên trước, sau đó đọc “phẩy” rồi đọc phần thập phân.

Muốn viết một số thập phân, ta viết lần lượt từ hàng cao đến hàng thấp: trước hết viết phần nguyên, viết dấu “phẩy”, sau đó viết phần thập phân.

án

a. Đọc số rồi nêu giá trị của chữ số 7 trong mỗi số sau:

· 37,24: Ba mươi bảy phẩy hai mươi bốn => 7 đơn vị

· 55,75: Năm mươi lăm phẩy bảy mươi lăm => 7 phần mười

· 6,071: Sáu phẩy không trăm bảy mươi mốt => 7 phần trăm

· 16,907: Mười sáu phẩy chín trăm linh bảy => 7 phần nghìn

b. Viết số thập phân có:

· Năm đơn vị, ba phần mười, sáu phần trăm => 5,36

· Hai mươi bảy đơn vị, năm phần mười, một phần trăm, tám phần nghìn => 7,518

· Không đơn vị, tám phần trăm => 0,08

Câu 3: Trang 100 toán VNEN lớp 5 tập 2

Viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của mỗi số thập phân để các số thập phân dưới đây đều có hai chữ số ở phần thập phân:

74,6

284,3

401,2

10,4

Đáp án

Thêm các chữ số 0 vào bên phải phần thập phân ta được:

74,60

284,30

401,20

10,40

Câu 4: Trang 100 toán VNEN lớp 5 tập 2

Viết các số sau dưới dạng số thập phân

\dfrac{7}{{10}}\,\,; \;\;\;\dfrac{7}{{100}}\,\, ; \,\,\,6\dfrac{{38}}{{100}}\,\,;\,\,\,\dfrac{{2014}}{{1000}}\,\,;\;\;\; \dfrac{3}{2}\,\,;\,\,\,\dfrac{2}{5}\,\,;\,\,\,\dfrac{5}{8}\,\,;\,\,\,1\dfrac{1}{4}.

Hướng dẫn giải:

- Dựa vào cách viết : \frac{1}{10}=0,1\ ;\ \frac{1}{100}=0,01\ ;\ ...

- Nhân cả tử số và mẫu số của phân số đã cho với một số thích hợp để được phân số thập phân, tức là phân số có mẫu số là 10, 100, 1000, ..., sau đó ta viết dưới dạng số thập phân.

Đáp án

\dfrac{7}{{10}} = 0,7\,\,; \;\;\;\;\;\; \dfrac{7}{{100}} = 0,07\,\, ;

6\dfrac{{38}}{{100}} = 6,38\,\,;\,\,\,\,\,\,\,\,\;\;\;\dfrac{{2014}}{{1000}} = 2,014\,\,;

\dfrac{3}{2} = \dfrac{{15}}{{10}} = 1,5\,;\,\,\,\,\,\,\,\;\;\dfrac{2}{5} = \dfrac{4}{{10}} = 0,4\,\,;

\dfrac{5}{8} = \dfrac{{625}}{{1000}} = 0,625\,\,;\,\,\,\,\,\,1\dfrac{1}{4} = 1\dfrac{{25}}{{100}} = 1,25.

Câu 5: Trang 100 toán VNEN lớp 5 tập 2

Điền dấu <;=;>:

53,7 ...... 53,69

7,368 ....... 7,37

28,4 ........ 28,400

0,715 ....... 0,705

Hướng dẫn giải:

Muốn so sánh hai số thập phân ta có thể làm như sau:

- So sánh các phần nguyên của hai số đó như so sánh hai số tự nhiên, số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn.

- Nếu phần nguyên của hai số đó bằng nhau thì ta so sánh phần thập phân, lần lượt từ hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn ... đến cùng một hàng nào đó, số thập phân nào có chữ số ở hàng tương ứng lớn hơn thì số đó lớn hơn.

- Nếu phần nguyên và phần thập phân của hai số đó bằng nhau thì hai số đó bằng nhau.

Đáp án

53,7 > 53,69

7,368 < 7,37

28,4 = 28,400

0,715 > 0,705

Câu 6: Trang 101 toán VNEN lớp 5 tập 1

Viết các số sau dưới dạng phân số thập phân

a. 0,7; 0,94; 2,7; 4,567

b. \dfrac{1}{4}\,\,;  \dfrac{7}{5}\,\,;  \dfrac{{16}}{{25}}\,\,;  \dfrac{3}{2}

Đáp án

a) 0,7 = \dfrac{7}{{10}}\,\,\,; 0,94 = \dfrac{{94}}{{100}}\,\,;

2,7 = \dfrac{{27}}{{10}}\,\,; 4,567 = \dfrac{{4567}}{{1000}}.

b) \dfrac{1}{4} = \dfrac{{1 \times 25}}{{4 \times 25}} = \dfrac{{25}}{{100}};

\dfrac{7}{5} = \dfrac{{7 \times 2}}{{5 \times 2}} = \dfrac{{14}}{{10}}\,\,;

\dfrac{{16}}{{25}}\, = \dfrac{{16 \times 4}}{{25 \times 4}} = \dfrac{{64}}{{100}}\,\,;

\dfrac{{3}}{{2}}\, = \dfrac{{3 \times 5}}{{2 \times 5}} = \dfrac{{15}}{{10}}.

Câu 7: Trang 101 toán VNEN lớp 5 tập 2

a. Viết số thập phân dưới dạng tỉ số phần trăm:

0,6 = ...... 0,48 =.......... 6,25= .........

b. Viết tỉ số phần trăm dưới dạng số thập phân:

7% = ......... 37%= ......... 785%=............

Đáp án

a. Viết số thập phân dưới dạng tỉ số phần trăm:

0,6 = \dfrac{{60}}{{100}} = 60\%;

0,48 = \dfrac{{48}}{{100}} = 48\%;

6,25 = \dfrac{{625}}{{100}} = 625\%.

b. Viết tỉ số phần trăm dưới dạng số thập phân:

7\% = \dfrac{7}{{100}}{\rm{ = }}0,07 ;

37\% = \dfrac{{37}}{{100}}{\rm{ = }}0,37;

785\% = \dfrac{{785}}{{100}} = 7,85.

Câu 8: Trang 101 toán VNEN lớp 5 tập 2

Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân:

a) \dfrac{1}{4} giờ ; \dfrac{3}{2}phút ; \dfrac{2}{5} giờ.

b) \dfrac{3}{4}kg ; \dfrac{7}{{10}}m; \dfrac{3}{5}km

Đáp án

a) \dfrac{1}{4} giờ = \dfrac{25}{100} giờ = 0,25 giờ ;

\dfrac{3}{2} phút = \dfrac{15}{10} phút = 1,5 phút;

\dfrac{2}{5} giờ = \dfrac{4}{10} giờ = 0,4 giờ.

b) \dfrac{3}{4}kg= \dfrac{75}{100}kg=0,75kg;

\dfrac{7}{10}m = 0,7m;

\dfrac{3}{5}km = \dfrac{6}{10}km = 0,6km.

Câu 9: Trang 101 toán VNEN lớp 5 tập 2

a. Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn

7,6 ;7,35 ;7,602; 7,305

b. Viết các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé

54,68; 62,3; 54,7; 61,98

Đáp án

a. Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn: 7,305 -> 7,35 -> 7,6 -> 7,602

b. Viết các số theo thứ tự từ lớn đến bé: 62,3 -> 61,98 -> 54,7 ->54,68

Câu 10: Trang 101 toán VNEN lớp 5 tập 2

Tìm một số thập phân tích hợp để viết vào chỗ chấm sao cho:

0,3 < ........ < 0,4

Đáp án

Số thập phân thỏa mãn yêu cầu lớn hơn 0,3 và bé hơn 0,4.

Vậy những số thập phân đó là: 0,31; 0,32; 0,33; 0,34; 0,35....

B. Hoạt động ứng dụng bài 99 Toán VNEN lớp 5

Câu 1: Trang 101 toán VNEN lớp 5 tập 2

Em hãy ghi ra năm số thập phân có trong thực tế rồi sắp xếp chúng theo thứ tự từ bé đến lớn.

Đáp án

Ví dụ: Năm số thập phân là: 14,5 ; 0,34 ; 2,578 ; 100,01 ; 14,399.

So sánh các số thập phân đã cho ta có:

0,34 < 2,578 < 14,399 < 14,5 < 100,01

Vậy các số được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là:

0,34 ; 2,578 ; 14,399 ; 14,5 ; 100,01.

Câu 2: Trang 101 toán VNEN lớp 5 tập 2

Nhà em mua 25 kg gạo và đã dùng hết 18 kg. Hỏi nhà em còn bao nhiêu phần trăm số gạo đã mua?

Đáp án

Cách 1:

Số kg nhà em chưa dùng là:

25 - 18 = 7 (kg)

Phần trăm số gạo nhà em chưa dùng là:

(7 : 25) x 100 = 28%

Đáp số: 28 %

Cách 2:

Phần trăm số gạo nhà em đã sử dụng là:

(18 : 25) x 100 = 72%

Vậy phần trăm số gạo nhà em chưa dùng là:

100 - 72 = 28 %

Đáp số: 28%.

>> Bài tiếp theo: Giải Toán lớp 5 VNEN bài 100: Ôn tập về độ dài và đo khối lượng

C. Bài tập Ôn tập về số thập phân

D. Trắc nghiệm Ôn tập về số thập phân

Để tham khảo và luyện tập tài liệu lớp 5 khác, mời các em cùng xem thêm Lý thuyết Toán lớp 5, Vở bài tập Toán lớp 5, Bài tập Toán lớp 5, Trắc nghiệm Toán lớp 5.

Đánh giá bài viết
108 72.163
Sắp xếp theo

    Giải Toán lớp 5 VNEN

    Xem thêm