Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Xác định chữ số chắc của số gần đúng, dạng chuẩn và kí hiệu khoa học

Lớp: Lớp 10
Môn: Toán
Phân loại: Tài liệu Tính phí

Cách biểu diễn số gần đúng bằng dạng chuẩn và ký hiệu khoa học

Trong chuyên đề Sai số và Số gần đúng Toán 10, một trong những kiến thức quan trọng mà học sinh cần nắm vững là cách xác định chữ số chắc, viết số ở dạng chuẩn và sử dụng ký hiệu khoa học. Đây không chỉ là kỹ năng cơ bản để biểu diễn số chính xác, gọn gàng mà còn là nền tảng để xử lý các dạng toán phức tạp hơn liên quan đến sai số tuyệt đối, sai số tương đối và quy tròn số gần đúng. Bài viết này sẽ hướng dẫn chi tiết cách xác định chữ số chắc của một số gần đúng, cách viết số ở dạng chuẩn, ký hiệu khoa học kèm theo ví dụ minh họa và bài tập có đáp án chi tiết, giúp bạn học tập hiệu quả và tự tin ôn thi vào lớp 10.

Bài 1: Tìm số chắc của số gần đúng a biết số người dân tỉnh Nghệ An là a = 3214056\(a = 3214056\) người với độ chính xác d = 100\(d = 100\) người.

A. 1,2,3,4.              B. 1,2,3,4,0.            C. 1,2,3.               D. 1,2,3,4,0,5.

Hướng dẫn giải

\frac{100}{2}\(\frac{100}{2}\) = 50 < 100 < \frac{1000}{2}\(\frac{1000}{2}\)\frac{1000}{2}\(\frac{1000}{2}\) = 500 nên chữ số hàng trăm (số 0) không là số chắc, còn chữ số hàng nghìn (số 4) là chữ số chắc.

Vậy chữ số chắc là 1,2,3,4.

Bài 2: Viết dạng chuẩn của số gần đúng a biết số người dân tỉnh Nghệ An là a = 3214056\(a = 3214056\) người với độ chính xác d = 100\(d = 100\) người.

A. 3214.10^{3}\(3214.10^{3}\).                  B. 321.10^{4}\(321.10^{4}\).           C. 321405.10^{1}\(321405.10^{1}\).                D. 32140.10^{2}\(32140.10^{2}\)

Hướng dẫn giải

\frac{100}{2}\(\frac{100}{2}\) = 50 < 100 < \frac{1000}{2}\(\frac{1000}{2}\)\frac{1000}{2}\(\frac{1000}{2}\) = 500 nên chữ số hàng trăm (số 0) không là số chắc, còn chữ số hàng nghìn (số 4) là chữ số chắc.

Vậy chữ số chắc là 1,2,3,4.

Cách viết dưới dạng chuẩn là 3214.103.

Bài 3: Viết dạng chuẩn của số gần đúng a biết a = 1,3462\(a = 1,3462\)sai số tương đối của a bằng 1%.

A. 1,3.               B. 1,34.              C. 1,35.                   D. 1,346

Hướng dẫn giải

Ta có \delta_{a} = \frac{\Delta_{a}}{|a|}
\Rightarrow \Delta_{a} = \delta_{a}.|a| = 1\%.1,3462\  = \
0,013462\(\delta_{a} = \frac{\Delta_{a}}{|a|} \Rightarrow \Delta_{a} = \delta_{a}.|a| = 1\%.1,3462\ = \ 0,013462\)

Suy ra độ chính xác của số gần đúng a không vượt quá 0,013462 nên ta có thể xem độ chính xác là d = 0,013462.

Ta có \frac{0,01}{2}\(\frac{0,01}{2}\)\frac{0,01}{2}\(\frac{0,01}{2}\) = 0,005 < 0,013462 <\frac{0,1}{2}\(\frac{0,1}{2}\) = 0,05 nên chữ số hàng phần trăm (số 4) không là số chắc, còn chữ số hàng phần chục (số 3) là chữ số chắc.

Vậy chữ số chắc là 1 và 3.

Cách viết dưới dạng chuẩn là 1,3.

Bài 4. Một hình chữ nhật cố diện tích là S = 180,57cm2 ± 0,6cm2. Kết quả gần đúng của S viết dưới dạng chuẩn là:

A. 180,58cm^{2}\(180,58cm^{2}\).               B. 180,59cm^{2}\(180,59cm^{2}\).            C. 0,181cm^{2}\(0,181cm^{2}\).                   D. 181cm^{2}\(181cm^{2}\).

Hướng dẫn giải

Ta có \frac{1}{2} = 0,5 < 0,6 <
\frac{10}{2} = 5\(\frac{1}{2} = 0,5 < 0,6 < \frac{10}{2} = 5\) nên chữ số hàng đơn vị không là số chắc, còn chữ số hàng chục là số chắc. Vậy cách viết dưới dạng chuẩn là 181cm^{2}\(181cm^{2}\).

-------------------------------------------------------

Có thể thấy rằng, việc xác định chữ số chắc, viết số ở dạng chuẩn và ký hiệu khoa học không chỉ giúp biểu diễn các con số một cách khoa học, rõ ràng mà còn hỗ trợ rất nhiều trong việc giải quyết các dạng toán liên quan đến sai số và số gần đúng. Đây là kiến thức nền tảng mà học sinh cần rèn luyện thường xuyên để đạt kết quả tốt trong Toán 10 và các kỳ thi quan trọng.

👉 Để học chắc phần này, bạn nên luyện tập đều đặn với các bài tập có đáp án chi tiết, đồng thời kết hợp cùng các chuyên đề liên quan như sai số tuyệt đối, sai số tương đối, quy tắc quy tròn số gần đúng để có cái nhìn toàn diện. Hiểu rõ và vận dụng linh hoạt những kiến thức này sẽ giúp bạn tự tin hơn khi làm bài và đạt điểm số cao trong kỳ thi vào lớp 10.

Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
30 lượt tải tài liệu
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%

Có thể bạn quan tâm

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Chuyên đề Toán 10

Xem thêm
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm