Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Bài tập áp dụng định lí sin, định lí cosin toán 10 có đáp án chi tiết

Lớp: Lớp 10
Môn: Toán
Dạng tài liệu: Chuyên đề
Loại: Tài liệu Lẻ
Loại File: Word + PDF
Phân loại: Tài liệu Tính phí

Cách áp dụng định lý cosin trong Toán 10

Trong chuyên đề Tam giác Toán 10, hai định lý quan trọng nhất là định lý sinđịnh lý cosin – nền tảng để giải hầu hết các bài toán liên quan đến cạnh và góc của tam giác. Bài viết Bài tập áp dụng định lí sin, định lí cosin Toán 10 có đáp án chi tiết sẽ giúp học sinh hiểu rõ cách vận dụng công thức, nắm vững phương pháp giải và rèn luyện tư duy hình học thông qua hệ thống bài tập chọn lọc kèm lời giải chi tiết, dễ hiểu.

A. Phương pháp giải

Biết độ dài một cạnh và số đo hai góc của một tam giác dùng định lí sin.

Biết độ dài hai cạnh và một góc (không xen giữa) tính độ dài cạnh còn lại;

Cách 1: Dùng định lí sin

Trong tam giác ABC\(ABC\) với BC = a,\ \ AC = b\(BC = a,\ \ AC = b\), AB = c\(AB = c\) và R là bán kính đường tròn ngoại tiếp. Ta có:

\frac{a}{\sin A} = \frac{b}{\sin B} =
\frac{c}{\sin C} = 2R\(\frac{a}{\sin A} = \frac{b}{\sin B} = \frac{c}{\sin C} = 2R\)

Cách 2: Dùng định lí côsin

Trong tam giác ABC\(ABC\) với BC = a,\ \ AC = b\(BC = a,\ \ AC = b\)AB = c\(AB = c\). Ta có:

a^{2} = b^{2} + c^{2} -
2bc.cosA\(a^{2} = b^{2} + c^{2} - 2bc.cosA\)

b^{2} = c^{2} + a^{2} -
2ca.cosB\(b^{2} = c^{2} + a^{2} - 2ca.cosB\)

c^{2} = a^{2} + b^{2} -
2ab.cosC\(c^{2} = a^{2} + b^{2} - 2ab.cosC\)

Hệ quả:

\cos A = \frac{b^{2} + c^{2} -
a^{2}}{2bc}\(\cos A = \frac{b^{2} + c^{2} - a^{2}}{2bc}\)           \cos B = \frac{c^{2} +
a^{2} - b^{2}}{2ca}\(\cos B = \frac{c^{2} + a^{2} - b^{2}}{2ca}\)               \cos C =
\frac{a^{2} + b^{2} - c^{2}}{2ab}\(\cos C = \frac{a^{2} + b^{2} - c^{2}}{2ab}\)

B. Ví dụ minh họa áp dụng định lí sin, định lí cosin

Ví dụ 1: Tam giác ABC\(ABC\)\widehat{B} = 60{^\circ},\ \ \widehat{C} =
45{^\circ}\(\widehat{B} = 60{^\circ},\ \ \widehat{C} = 45{^\circ}\)AB = 5\(AB = 5\). Tính độ dài cạnh AC\(AC\).

Hướng dẫn giải

Theo định lí sin, ta có:

\frac{AB}{\sin\widehat{C}} =
\frac{AC}{\sin\widehat{B}} \Leftrightarrow \frac{5}{sin45^{0}} =
\frac{AC}{sin60^{0}}\(\frac{AB}{\sin\widehat{C}} = \frac{AC}{\sin\widehat{B}} \Leftrightarrow \frac{5}{sin45^{0}} = \frac{AC}{sin60^{0}}\)

\Rightarrow AC =
\frac{5\sqrt{6}}{2}\(\Rightarrow AC = \frac{5\sqrt{6}}{2}\).

Ví dụ 2: Cho \Delta ABC\(\Delta ABC\)a = 137,5cm\(a = 137,5cm\), \widehat{B} = 83^{0};\widehat{C} =
57^{0}\(\widehat{B} = 83^{0};\widehat{C} = 57^{0}\). Tính góc và độ dài các cạnh còn lại của tam giác (chính xác đến hàng phần mười).

Hướng dẫn giải

Ta có:

\widehat{A} = 180^{0} - \left(
\widehat{B} + \widehat{C} \right) = 40^{0}\(\widehat{A} = 180^{0} - \left( \widehat{B} + \widehat{C} \right) = 40^{0}\)

\frac{a}{\sin A} = \frac{b}{\sin B}
\Rightarrow b = \frac{a.sinB}{\sin A} \approx 211,6cm\(\frac{a}{\sin A} = \frac{b}{\sin B} \Rightarrow b = \frac{a.sinB}{\sin A} \approx 211,6cm\)

Tương tự: c \approx\(c \approx\)178,8 cm

Ví dụ 3: Tam giác ABC\(ABC\)AB = \sqrt{2},\ \ AC = \sqrt{3}\(AB = \sqrt{2},\ \ AC = \sqrt{3}\)\widehat{C} = 45^{0}\(\widehat{C} = 45^{0}\). Tính độ dài cạnh BC\(BC\).

Hướng dẫn giải

Theo định lí côsin, ta có

AB^{2} = AC^{2} + BC^{2} -
2.AC.BC.cos\widehat{C}\(AB^{2} = AC^{2} + BC^{2} - 2.AC.BC.cos\widehat{C}\)

\Rightarrow \left( \sqrt{2} \right)^{2}
= \left( \sqrt{3} \right)^{2} + BC^{2} -
2.\sqrt{3}.BC.cos45^{0}\(\Rightarrow \left( \sqrt{2} \right)^{2} = \left( \sqrt{3} \right)^{2} + BC^{2} - 2.\sqrt{3}.BC.cos45^{0}\)

\Rightarrow BC = \frac{\sqrt{6} +
\sqrt{2}}{2}\(\Rightarrow BC = \frac{\sqrt{6} + \sqrt{2}}{2}\).

C. Bài tập tự rèn luyện có đáp án chi tiết

Bài tập 1: Cho góc \widehat{xOy} =
30{^\circ}\(\widehat{xOy} = 30{^\circ}\). Gọi A\(A\)B\(B\) là hai điểm di động lần lượt trên Ox\(Ox\)Oy\(Oy\) sao cho AB
= 1\(AB = 1\). Tìm độ dài lớn nhất của đoạn OB\(OB\).

Bài tập 2: Cho góc \widehat{xOy} =
30{^\circ}\(\widehat{xOy} = 30{^\circ}\). Gọi A\(A\)B\(B\) là hai điểm di động lần lượt trên Ox\(Ox\)Oy\(Oy\) sao cho AB
= 1\(AB = 1\). Tìm độ dài của đoạn OA\(OA\) khi OB\(OB\) có độ dài lớn nhất.

Bài tập 3: Cho tứ giác lồi ABCD\(ABCD\)\widehat{ABC} = \widehat{ADC} =
90{^\circ}\(\widehat{ABC} = \widehat{ADC} = 90{^\circ}\), \widehat{BAD} =
120{^\circ}\(\widehat{BAD} = 120{^\circ}\)BD =
a\sqrt{3}\(BD = a\sqrt{3}\). Tính AC\(AC\).

Bạn muốn xem toàn bộ tài liệu? Hãy nhấn Tải về ngay!

--------------------------------------------------------

Hy vọng bộ bài tập áp dụng định lí sin, định lí cosin Toán 10 có đáp án chi tiết sẽ giúp các em nắm vững kiến thức trọng tâm của chuyên đề Tam giác Toán 10. Hãy luyện tập thường xuyên để rèn kỹ năng tính toán, phân tích hình học và đạt kết quả cao trong các bài kiểm tra cũng như kỳ thi sắp tới!

Chọn file muốn tải về:
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
30 lượt tải tài liệu
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%

Có thể bạn quan tâm

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Chuyên đề Toán 10

Xem thêm
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm