Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Cho tam giác ABC có ba cạnh a; b; c. Chứng minh rằng

Lớp: Lớp 10
Môn: Toán
Mức độ: Khó
Phân loại: Tài liệu Tính phí

Chứng minh biểu thức hình học Toán 10 - Có đáp án

Trong chương trình Toán 10, chuyên đề hình học phẳng với các bài toán liên quan đến tam giác ABC và ba cạnh a, b, c là phần kiến thức quan trọng, thường xuất hiện trong các đề kiểm tra và thi học kỳ. Đặc biệt, dạng bài “Cho tam giác ABC có ba cạnh a, b, c. Chứng minh rằng...” yêu cầu học sinh vận dụng nhiều định lý như định lý Cos, định lý Sin, bất đẳng thức tam giác, hoặc kỹ năng biến đổi biểu thức hình học để đưa ra lập luận logic và chính xác.

Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn giải từng dạng bài chứng minh liên quan đến tam giác ABC, kèm theo bài tập có đáp án chi tiết, giúp bạn ôn luyện hiệu quả và nâng cao tư duy hình học. Cùng bắt đầu luyện tập ngay để tự tin chinh phục các dạng bài hình học lớp 10!

Bài tập 1. Cho tam giác ABC có BC = a, CA = b, AB = c. Gọi I, p lần lượt là tâm đường tròn nội tiếp, nửa chu vi của tam giác ABC. Chứng minh rằng:

\frac{IA^{2}}{c(p - a)} +
\frac{IB^{2}}{a.(p - b)} + \frac{IC^{2}}{b(p - c)} = 2\(\frac{IA^{2}}{c(p - a)} + \frac{IB^{2}}{a.(p - b)} + \frac{IC^{2}}{b(p - c)} = 2\)

Hướng dẫn giải

Hình vẽ minh họa

Gọi M, N, K lần lượt là các tiếp điểm của cạnh AC, AB, BC đối với đưởng tròn nội tiếp tam giác ABC.

Ta dễ dàng chứng minh: AM = p - a

IA^{2} = r^{2} + AM^{2} =
(\frac{S}{p})^{2} + (p - a)^{2} = \frac{p - a}{p}bc\(IA^{2} = r^{2} + AM^{2} = (\frac{S}{p})^{2} + (p - a)^{2} = \frac{p - a}{p}bc\)

Nên \frac{IA_{\ }^{2}\ }{c(p - a)} =
\frac{b}{p}\(\frac{IA_{\ }^{2}\ }{c(p - a)} = \frac{b}{p}\)

Chứng minh tương tự: \frac{IB_{\ }^{2}\
}{a(p - b)} = \frac{c}{p}\(\frac{IB_{\ }^{2}\ }{a(p - b)} = \frac{c}{p}\); \frac{IC_{\ }^{2}\ }{b(p - c)} =
\frac{a}{p}\(\frac{IC_{\ }^{2}\ }{b(p - c)} = \frac{a}{p}\)

Lúc đó, VT = \frac{a + b + c}{p} =
2\(\frac{a + b + c}{p} = 2\)

Bài tập 2. Chứng minh rằng với mọi tam giác ABC ta có:

abc(cosA + \cos B + \cos C) = a^{2}(p -
a) + b^{2}(p - b) + c^{2}(p - c)\(abc(cosA + \cos B + \cos C) = a^{2}(p - a) + b^{2}(p - b) + c^{2}(p - c)\)

Trong đó p là nữa chu vi của tam giác ABC.

Hướng dẫn giải

Ta có:

abc\left( \cos A + \cos B + \cos C
\right)\(abc\left( \cos A + \cos B + \cos C \right)\)

= a.\frac{b^{2} + c^{2} - a^{2}}{2} +
b.\frac{a^{2} + c^{2} - b^{2}}{2} + c.\frac{a^{2} + b^{2} -
c^{2}}{2}\(= a.\frac{b^{2} + c^{2} - a^{2}}{2} + b.\frac{a^{2} + c^{2} - b^{2}}{2} + c.\frac{a^{2} + b^{2} - c^{2}}{2}\)

= \frac{1}{2}(ab^{2} + ac^{2} - a^{3} +
ba^{2} + bc^{2} - b^{3} + ca^{2} + cb^{2} - c^{3})\(= \frac{1}{2}(ab^{2} + ac^{2} - a^{3} + ba^{2} + bc^{2} - b^{3} + ca^{2} + cb^{2} - c^{3})\)

= \frac{1}{2}(a^{2}b + a^{2}c - a^{3} +
b^{2}a + b^{2}c - b^{3} + c^{2}a + c^{2}b - c^{3})\(= \frac{1}{2}(a^{2}b + a^{2}c - a^{3} + b^{2}a + b^{2}c - b^{3} + c^{2}a + c^{2}b - c^{3})\)

= a^{2}.\frac{b + c - a}{2} +
b^{2}.\frac{a + c - b}{2} + c^{2}.\frac{a + b - c}{2}\(= a^{2}.\frac{b + c - a}{2} + b^{2}.\frac{a + c - b}{2} + c^{2}.\frac{a + b - c}{2}\)

= a^{2}(p - a) + b^{2}(p - b) + c^{2}(p -
c)\(= a^{2}(p - a) + b^{2}(p - b) + c^{2}(p - c)\) (điều phải chứng minh).

Bài tập 3. Xét dạng tam giác ABC thỏa mãn:\left\{ \begin{matrix}\dfrac{a^{3} + c^{3} - b^{3}}{a + c - b} = b^{2} \\\sin A.sinC = \dfrac{3}{4} \\\end{matrix} \right.\(\left\{ \begin{matrix}\dfrac{a^{3} + c^{3} - b^{3}}{a + c - b} = b^{2} \\\sin A.sinC = \dfrac{3}{4} \\\end{matrix} \right.\).

Hướng dẫn giải

Ta có:

\frac{a^{3} + c^{3} - b^{3}}{a + c - b} =
b^{2}\(\frac{a^{3} + c^{3} - b^{3}}{a + c - b} = b^{2}\) \Rightarrow a^{3} + c^{3} -
b^{3} = (a + c)b^{2} - b^{3}\(\Rightarrow a^{3} + c^{3} - b^{3} = (a + c)b^{2} - b^{3}\)

\Rightarrow a^{3} + c^{3} = (a + c)b^{2}
\Rightarrow a^{2} - ac + c^{2} = b^{2}\(\Rightarrow a^{3} + c^{3} = (a + c)b^{2} \Rightarrow a^{2} - ac + c^{2} = b^{2}\)

\Rightarrow a^{2} - ac + c^{2} = a^{2} +
c^{2} - 2ac\cos B\(\Rightarrow a^{2} - ac + c^{2} = a^{2} + c^{2} - 2ac\cos B\)

\Rightarrow \cos B = \frac{1}{2}
\Rightarrow B = 60^{0}\(\Rightarrow \cos B = \frac{1}{2} \Rightarrow B = 60^{0}\)

Do đó\sin B = \frac{\sqrt{3}}{2}
\Rightarrow sin^{2}B = \frac{3}{4}\(\sin B = \frac{\sqrt{3}}{2} \Rightarrow sin^{2}B = \frac{3}{4}\)

\sin A.sinC = \frac{3}{4} =
sin^{2}B\(\sin A.sinC = \frac{3}{4} = sin^{2}B\) \Rightarrow
\frac{a}{2R}.\frac{c}{2R} = \left( \frac{b}{2R} \right)^{2}\(\Rightarrow \frac{a}{2R}.\frac{c}{2R} = \left( \frac{b}{2R} \right)^{2}\)

\Rightarrow ac = b^{2} \Rightarrow ac =
a^{2} + c^{2} - 2ac.cosB = a^{2} + c^{2} - ac\(\Rightarrow ac = b^{2} \Rightarrow ac = a^{2} + c^{2} - 2ac.cosB = a^{2} + c^{2} - ac\)

\Rightarrow a^{2} - 2ac + c^{2} = 0
\Rightarrow (a - c)^{2} = 0 \Rightarrow a = c\(\Rightarrow a^{2} - 2ac + c^{2} = 0 \Rightarrow (a - c)^{2} = 0 \Rightarrow a = c\)

Vậy tam giác cân và có góc 600 nên là tam giác đều.

Bài tập 4. Cho tam giác ABC có ba cạnh là a, b, c. Chứng minh rằng:

\frac{a^{2} + b^{2} + c^{2}}{2abc} =
\frac{\cos A}{a} + \frac{\cos B}{b} + \frac{\cos C}{c}\(\frac{a^{2} + b^{2} + c^{2}}{2abc} = \frac{\cos A}{a} + \frac{\cos B}{b} + \frac{\cos C}{c}\)

Hướng dẫn giải

Ta có

\left( \overrightarrow{AB} +\overrightarrow{BC} + \overrightarrow{CA} \right)^{2}\(\left( \overrightarrow{AB} +\overrightarrow{BC} + \overrightarrow{CA} \right)^{2}\)= AB^{2} + BC^{2}+ CA^{2}\(= AB^{2} + BC^{2}+ CA^{2}\)+ 2\overrightarrow{AB}.\overrightarrow{BC} +2\overrightarrow{AB}.\overrightarrow{CA}\(+ 2\overrightarrow{AB}.\overrightarrow{BC} +2\overrightarrow{AB}.\overrightarrow{CA}\)+2\overrightarrow{BC}\overrightarrow{.CA}\(+2\overrightarrow{BC}\overrightarrow{.CA}\)

\Leftrightarrow a^{2} + b^{2} + c^{2} =
2\overrightarrow{AB}.\overrightarrow{BC} +
2\overrightarrow{AB}.\overrightarrow{CA} +
2\overrightarrow{BC}\overrightarrow{.CA}\(\Leftrightarrow a^{2} + b^{2} + c^{2} = 2\overrightarrow{AB}.\overrightarrow{BC} + 2\overrightarrow{AB}.\overrightarrow{CA} + 2\overrightarrow{BC}\overrightarrow{.CA}\)

\Leftrightarrow a^{2} + b^{2} + c^{2} =
2ac.cosB + 2cb\cos A + 2ab.cosC\(\Leftrightarrow a^{2} + b^{2} + c^{2} = 2ac.cosB + 2cb\cos A + 2ab.cosC\)

\Leftrightarrow \frac{a^{2} + b^{2} +
c^{2}}{2abc} = \frac{\cos A}{a} + \frac{\cos B}{b} + \frac{\cos
C}{c}\(\Leftrightarrow \frac{a^{2} + b^{2} + c^{2}}{2abc} = \frac{\cos A}{a} + \frac{\cos B}{b} + \frac{\cos C}{c}\)

----------------------------------------------------

Thông qua bài viết, bạn đã được củng cố cách tiếp cận và lập luận chặt chẽ khi giải các bài toán chứng minh liên quan đến tam giác ABC với ba cạnh a, b, c trong chương trình Toán 10. Việc hiểu rõ mối quan hệ giữa các cạnh và góc trong tam giác, kết hợp với kỹ năng biến đổi biểu thức chính xác sẽ giúp bạn dễ dàng xử lý các bài tập ở mọi mức độ từ cơ bản đến nâng cao.

Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
30 lượt tải tài liệu
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%

Có thể bạn quan tâm

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Chuyên đề Toán 10

Xem thêm
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm