Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Khái niệm vectơ Toán 10

Lớp: Lớp 10
Môn: Toán
Dạng tài liệu: Lý thuyết
Mức độ: Dễ
Loại File: Word + PDF
Phân loại: Tài liệu Tính phí

Trong chương trình Toán 10, phần vectơ là nội dung nền tảng quan trọng của hình học, giúp học sinh hiểu sâu hơn về vị trí, hướng và độ dài của đoạn thẳng có hướng. Việc nắm vững khái niệm vectơ là bước khởi đầu để học tốt các chuyên đề tiếp theo như tích vô hướng, tọa độ vectơ, phương trình đường thẳng trong mặt phẳng. Bài viết này sẽ giúp bạn hiểu rõ bản chất vectơ, các tính chất cơ bản và cách biểu diễn vectơ trên mặt phẳng, kèm ví dụ minh họa dễ hiểu, phục vụ hiệu quả cho việc ôn tập lý thuyết Toán 10.

1. Định nghĩa vectơ

Vectơ là đoạn thẳng có hướng, nghĩa là trong hai điểm mút của đoạn thẳng đã chỉ rõ điểm nào là điểm đầu, điểm nào là điểm cuối.

  • Vectơ có điểm đầu là A, điểm cuối là B ta kí hiệu : \overrightarrow{AB}\(\overrightarrow{AB}\)
  • Vectơ còn được kí hiệu là: \overrightarrow{a},\overrightarrow{b},\overrightarrow{x},\overrightarrow{y},...\(\overrightarrow{a},\overrightarrow{b},\overrightarrow{x},\overrightarrow{y},...\)
  • Vectơ – không là vectơ có điểm đầu trùng điểm cuối. Kí hiệu là \overrightarrow{0}\(\overrightarrow{0}\).

2. Hai vectơ cùng phương, cùng hướng.

  • Đường thẳng đi qua điểm đầu và điểm cuối của vectơ gọi là giá của vectơ.
  • Hai vectơ có giá song song hoặc trùng nhau gọi là hai vectơ cùng phương.
  • Hai vectơ cùng phương thì hoặc cùng hướng hoặc ngược hướng.

Ví dụ: Ở hình vẽ trên trên (hình 2) thì hai vectơ \overrightarrow{AB}\(\overrightarrow{AB}\)\overrightarrow{CD}\(\overrightarrow{CD}\) cùng hướng còn \overrightarrow{EF}\(\overrightarrow{EF}\)\overrightarrow{HG}\(\overrightarrow{HG}\) ngược hướng.

Đặc biệt: vectơ – không cùng hướng với mọi véc tơ.

3. Hai vectơ bằng nhau

- Độ dài đoạn thẳng AB\(AB\) gọi là độ dài vectơ \overrightarrow{AB}\(\overrightarrow{AB}\), kí hiệu \left| \overrightarrow{AB}
\right|\(\left| \overrightarrow{AB} \right|\). Vậy \left| \overrightarrow{AB} \right| =
AB\(\left| \overrightarrow{AB} \right| = AB\).

Hai vectơ bằng nhau nếu chúng cùng hướng và cùng độ dài.

Ví dụ: Cho hình bình hành ABCD\(ABCD\) khi đó \overrightarrow{AB} =
\overrightarrow{CD}\(\overrightarrow{AB} = \overrightarrow{CD}\).

-----------------------------------------------------------------

Nắm vững khái niệm vectơ là chìa khóa giúp bạn học tốt phần hình học giải tích Toán 10 và dễ dàng tiếp cận các chuyên đề nâng cao ở lớp 11, 12. Hy vọng qua bài viết này, bạn đã hiểu rõ vectơ là gì, các ký hiệu và tính chất cơ bản để vận dụng linh hoạt trong bài tập.

👉 Đừng quên tham khảo thêm các bài học lý thuyết Toán 10 khác như Tổng và hiệu của hai vectơ hay Vectơ cùng phương, cùng hướng để củng cố kiến thức toàn diện hơn!

Chọn file muốn tải về:
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
30 lượt tải tài liệu
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%

Có thể bạn quan tâm

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Chuyên đề Toán 10

Xem thêm
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm