Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Tìm tham số m để hàm số là hàm số chẵn, hàm số lẻ

Lớp: Lớp 10
Môn: Toán
Dạng tài liệu: Chuyên đề
Loại: Tài liệu Lẻ
Mức độ: Khó
Loại File: Word + PDF
Phân loại: Tài liệu Tính phí

Tìm điều kiện của m để hàm số thỏa tính chẵn – lẻ

Trong chương trình Toán 10, việc tìm tham số m để hàm số trở thành hàm số chẵn hoặc hàm số lẻ là dạng bài quan trọng giúp học sinh hiểu sâu về tính chất đối xứng của đồ thị và quy tắc biến đổi hàm số. Bài viết này tổng hợp phương pháp giải nhanh, phân tích điều kiện để hàm số thỏa mãn tính chẵn – lẻ, đồng thời đưa ra ví dụ minh họa chi tiết và lời giải dễ hiểu. Nhờ cách trình bày hệ thống và rõ ràng, bạn sẽ nắm vững bản chất của bài toán và áp dụng chính xác cho mọi dạng hàm số chứa tham số m.

Bài tập 1. Tìm m\(m\) để hàm số: f(x) = \frac{x^{2}\left( x^{2} - 2 \right) +
\left( 2m^{2} - 2 \right)x}{\sqrt{x^{2} + 1} - m}\(f(x) = \frac{x^{2}\left( x^{2} - 2 \right) + \left( 2m^{2} - 2 \right)x}{\sqrt{x^{2} + 1} - m}\) là hàm số chẵn.

Hướng dẫn giải

ĐKXĐ: \sqrt{x^{2} + 1} \neq
m\(\sqrt{x^{2} + 1} \neq m\)(*)

Giả sử hàm số chẵn suy ra f( - x) =
f(x)\(f( - x) = f(x)\) với mọi x\(x\) thỏa mãn điều kiện (*)

Ta có: f( - x) = \frac{x^{2}\left( x^{2}
- 2 \right) - \left( 2m^{2} - 2 \right)x}{\sqrt{x^{2} + 1} -
m}\(f( - x) = \frac{x^{2}\left( x^{2} - 2 \right) - \left( 2m^{2} - 2 \right)x}{\sqrt{x^{2} + 1} - m}\)

Suy ra f( - x) = f(x)\(f( - x) = f(x)\) với mọi x\(x\) thỏa mãn điều kiện (*)

\Leftrightarrow \frac{x^{2}\left( x^{2} -
2 \right) - \left( 2m^{2} - 2 \right)x}{\sqrt{x^{2} + 1} - m} =
\frac{x^{2}\left( x^{2} - 2 \right) + \left( 2m^{2} - 2
\right)x}{\sqrt{x^{2} + 1} - m}\(\Leftrightarrow \frac{x^{2}\left( x^{2} - 2 \right) - \left( 2m^{2} - 2 \right)x}{\sqrt{x^{2} + 1} - m} = \frac{x^{2}\left( x^{2} - 2 \right) + \left( 2m^{2} - 2 \right)x}{\sqrt{x^{2} + 1} - m}\) với mọi x\(x\) thỏa mãn điều kiện (*)

\Leftrightarrow 2\left( 2m^{2} - 2
\right)x = 0\(\Leftrightarrow 2\left( 2m^{2} - 2 \right)x = 0\) với mọi x\(x\) thỏa mãn điều kiện (*)

\Leftrightarrow 2m^2 - 2 = 0 \Leftrightarrow m = \pm 1\(\Leftrightarrow 2m^2 - 2 = 0 \Leftrightarrow m = \pm 1\)

* Với m = 1\(m = 1\) ta có hàm số là f(x) = \frac{x^{2}\left( x^2 - 2\right)}{\sqrt{x^{2} + 1} - 1}\(f(x) = \frac{x^{2}\left( x^2 - 2\right)}{\sqrt{x^{2} + 1} - 1}\)

ĐKXĐ: \sqrt{x^{2} + 1} \neq 1
\Leftrightarrow x \neq 0\(\sqrt{x^{2} + 1} \neq 1 \Leftrightarrow x \neq 0\)

Suy ra TXĐ: D\mathbb{=
R}\backslash\left\{ 0 \right\}\(D\mathbb{= R}\backslash\left\{ 0 \right\}\)

Dễ thấy với mọi x\mathbb{\in
R}\backslash\left\{ 0 \right\}\(x\mathbb{\in R}\backslash\left\{ 0 \right\}\)ta có - x\mathbb{\in R}\backslash\left\{ 0
\right\}\(- x\mathbb{\in R}\backslash\left\{ 0 \right\}\)f( - x) =
f(x)\(f( - x) = f(x)\)

Do đó f(x) = \frac{x^{2}\left( x^2 - 2\right)}{\sqrt{x^{2} + 1} - 1}\(f(x) = \frac{x^{2}\left( x^2 - 2\right)}{\sqrt{x^{2} + 1} - 1}\) là hàm số chẵn

* Với m = - 1\(m = - 1\) ta có hàm số là f(x) = \frac{x^{2}\left( x^{2} - 2
\right)}{\sqrt{x^{2} + 1} + 1}\(f(x) = \frac{x^{2}\left( x^{2} - 2 \right)}{\sqrt{x^{2} + 1} + 1}\)

TXĐ: D\mathbb{= R}\(D\mathbb{= R}\)

Dễ thấy với mọi x\mathbb{\in
R}\(x\mathbb{\in R}\) ta có - x\mathbb{\in
R}\(- x\mathbb{\in R}\) f( - x) = f(x)\(f( - x) = f(x)\)

Do đó f(x) = \frac{x^{2}\left( x^{2} - 2
\right)}{\sqrt{x^{2} + 1} + 1}\(f(x) = \frac{x^{2}\left( x^{2} - 2 \right)}{\sqrt{x^{2} + 1} + 1}\)là hàm số chẵn.

Vậy m = \pm 1\(m = \pm 1\) là giá trị cần tìm.

Bài tập 2. Với giá trị nào của m\(m\) thì hàm số y
= x^{4} + \left( m^{2} - 4 \right)x^{3} + (m + 2)x + 1\(y = x^{4} + \left( m^{2} - 4 \right)x^{3} + (m + 2)x + 1\) là hàm số chẵn?

Hướng dẫn giải

TXĐ: D\mathbb{= R}\(D\mathbb{= R}\), do đó \forall x \in D \Rightarrow - x \in
D\(\forall x \in D \Rightarrow - x \in D\).

Ta có hàm số là chẵn nếu:

y( - x) = y(x)\forall x\mathbb{\in
R}\(y( - x) = y(x)\forall x\mathbb{\in R}\)

\Leftrightarrow x^{4} + \left( m^{2} - 4
\right)x^{3} + (m + 2)x + 1\(\Leftrightarrow x^{4} + \left( m^{2} - 4 \right)x^{3} + (m + 2)x + 1\)

= x^{4} - \left( m^{2} - 4 \right)x^{3}
- (m + 2)x + 1\forall x\mathbb{\in R}\(= x^{4} - \left( m^{2} - 4 \right)x^{3} - (m + 2)x + 1\forall x\mathbb{\in R}\)

Khi đó: \left\{ \begin{matrix}
m^{2} - 4 = 0 \\
m + 2 = 0
\end{matrix} \right.\  \Leftrightarrow m = - 2\(\left\{ \begin{matrix} m^{2} - 4 = 0 \\ m + 2 = 0 \end{matrix} \right.\ \Leftrightarrow m = - 2\).

Bài tập 3. Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m\(m\)để hàm số f(x) = \frac{x^{2}\left( x^{2} - 2 \right) +
\left( 2m^{2} - 2 \right)x}{\sqrt{x^{2} + 1} - m}\(f(x) = \frac{x^{2}\left( x^{2} - 2 \right) + \left( 2m^{2} - 2 \right)x}{\sqrt{x^{2} + 1} - m}\) là hàm số chẵn.

Hướng dẫn giải

Điều kiện: \sqrt{x^{2} + 1} \neq
m(*)\(\sqrt{x^{2} + 1} \neq m(*)\)

Ta có: f( - x) = \frac{x^{2}\left( x^{2}
- 2 \right) - \left( 2m^{2} - 2 \right)x}{\sqrt{x^{2} + 1} -
m}\(f( - x) = \frac{x^{2}\left( x^{2} - 2 \right) - \left( 2m^{2} - 2 \right)x}{\sqrt{x^{2} + 1} - m}\).

\forall x \in (*)\(\forall x \in (*)\) thì - x \in (*)\(- x \in (*)\) nên để hàm số là hàm số chẵn thì f( - x) = f(x)\(f( - x) = f(x)\)

Do đó:

\frac{x^{2}\left( x^{2} - 2 \right) -
\left( 2m^{2} - 2 \right)x}{\sqrt{x^{2} + 1} - m} = \frac{x^{2}\left(
x^{2} - 2 \right) + \left( 2m^{2} - 2 \right)x}{\sqrt{x^{2} + 1} -
m}\(\frac{x^{2}\left( x^{2} - 2 \right) - \left( 2m^{2} - 2 \right)x}{\sqrt{x^{2} + 1} - m} = \frac{x^{2}\left( x^{2} - 2 \right) + \left( 2m^{2} - 2 \right)x}{\sqrt{x^{2} + 1} - m}\)

\Leftrightarrow 2\left( 2m^{2} - 2
\right)x = 0 \Leftrightarrow m = \pm 1\(\Leftrightarrow 2\left( 2m^{2} - 2 \right)x = 0 \Leftrightarrow m = \pm 1\)

Với m = 1\(m = 1\) ta có hàm số f(x) = \frac{x^{2}\left( x^{2} - 2
\right)}{\sqrt{x^{2} + 1} - 1}\(f(x) = \frac{x^{2}\left( x^{2} - 2 \right)}{\sqrt{x^{2} + 1} - 1}\) là hàm số chẵn.

Với m = - 1\(m = - 1\) ta có hàm số f(x) = \frac{x^{2}\left( x^{2} - 2
\right)}{\sqrt{x^{2} + 1} + 1}\(f(x) = \frac{x^{2}\left( x^{2} - 2 \right)}{\sqrt{x^{2} + 1} + 1}\) là hàm số chẵn.

Vậy m = \pm 1\(m = \pm 1\).

Bạn muốn xem toàn bộ tài liệu? Hãy nhấn Tải về ngay!

-------------------------------------------

Qua các bước hướng dẫn cụ thể và bài tập có đáp án, bạn đã nắm được cách xác định giá trị của m để hàm số là hàm số chẵn hoặc hàm số lẻ. Đây là kiến thức trọng tâm giúp củng cố nền tảng đại số và hỗ trợ hiệu quả cho các phần tiếp theo như khảo sát hàm số, dựng đồ thị và giải toán tham số. Hãy tiếp tục luyện tập các bài tập nâng cao để tăng độ tự tin và cải thiện tốc độ xử lý trong các bài kiểm tra Toán 10.

Xem thử Tải về
Chọn file muốn tải về:
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
30 lượt tải tài liệu
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%

Có thể bạn quan tâm

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Chuyên đề Toán 10

Xem thêm
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm