Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Tính bán kính đường tròn nội tiếp tam giác có đáp án

Lớp: Lớp 10
Môn: Toán
Dạng tài liệu: Chuyên đề
Loại: Tài liệu Lẻ
Loại File: Word + PDF
Phân loại: Tài liệu Tính phí

Cách tính bán kính đường tròn nội tiếp tam giác

Trong chương trình Toán 10, kiến thức về đường tròn nội tiếp tam giác là phần quan trọng giúp học sinh hiểu sâu mối liên hệ giữa chu vi, diện tích và bán kính đường tròn nội tiếp. Bài viết Tính bán kính đường tròn nội tiếp tam giác có đáp án sẽ hướng dẫn chi tiết công thức, phương pháp giải nhanh và cung cấp bài tập minh họa kèm đáp án chi tiết. Đây là tài liệu hữu ích giúp học sinh củng cố kiến thức hình học, rèn luyện tư duy và học tốt môn Toán 10.

A. Công thức tính bán kính đường tròn nội tiếp tam giác

Bán kính đường tròn nội tiếp

S = pr \Rightarrow r = \frac{S}{p} =
\frac{2S}{a + b + c}\(S = pr \Rightarrow r = \frac{S}{p} = \frac{2S}{a + b + c}\)

r = (p - a).tan\frac{A}{2} = (p -
b).tan\frac{B}{2} = (p - c).tan\frac{C}{2}\(r = (p - a).tan\frac{A}{2} = (p - b).tan\frac{B}{2} = (p - c).tan\frac{C}{2}\)

B. Ví dụ minh họa tính bán kính đường tròn nội tiếp tam giác

Ví dụ 1: Tam giác ABC\(ABC\) vuông tại A\(A\)AC
= 6cm\(AC = 6cm\), BC = 10cm\(BC = 10cm\). Tính bán kính đường tròn nội tiếp tam giác.

Hướng dẫn giải

Do tam giác ABC\(ABC\) vuông tại A\(A\)AC = 6\
cm\(AC = 6\ cm\), BC = 10\ cm\(BC = 10\ cm\) nên

AB = \sqrt{BC^{2} - AC^{2}} =
\sqrt{10^{2} - 6^{2}} = 8\(AB = \sqrt{BC^{2} - AC^{2}} = \sqrt{10^{2} - 6^{2}} = 8\).

Diện tích tam giác ABC\(ABC\)S_{\Delta ABC} = \frac{1}{2}AB. AC =24\(S_{\Delta ABC} = \frac{1}{2}AB. AC =24\)

Bán kính đường tròn nội tiếp tam giác ABC\(ABC\)

r = \frac{2S_{\Delta ABC}}{AB+ BC + CA}= \frac{2.24}{6 + 8 + 10} = 2\(r = \frac{2S_{\Delta ABC}}{AB+ BC + CA}= \frac{2.24}{6 + 8 + 10} = 2\).

Ví dụ 2. Một tam giác có ba cạnh là 26,28,30.\(26,28,30.\) Bán kính đường tròn nội tiếp tam giác đó bằng bao nhiêu?

Hướng dẫn giải

Ta có:

p = \frac{a + b + c}{2} = \frac{26
+ 28 + 30}{2} = 42.\(p = \frac{a + b + c}{2} = \frac{26 + 28 + 30}{2} = 42.\)

S = pr\(S = pr\)

\Rightarrow r = \frac{S}{p} =\frac{\sqrt{p(p - a)(p - b)(p - c)}}{p}\(\Rightarrow r = \frac{S}{p} =\frac{\sqrt{p(p - a)(p - b)(p - c)}}{p}\)

= \frac{\sqrt{42(42 - 26)(42 -28)(42 - 30)}}{42} = 8\(= \frac{\sqrt{42(42 - 26)(42 -28)(42 - 30)}}{42} = 8\)

Ví dụ 3: Tam giác ABC\(ABC\) vuông cân tại A\(A\) và nội tiếp trong đường tròn tâm O\(O\) bán kính R\(R\). Gọi r\(r\) là bán kính đường tròn nội tiếp tam giác ABC\(ABC\). Tìm tỉ số \frac{R}{r}\(\frac{R}{r}\) ?

Hướng dẫn giải

Ta có R = \frac{abc}{4S}\(R = \frac{abc}{4S}\), r = \frac{S}{P}\(r = \frac{S}{P}\)

Vì tam giác ABC\(ABC\) vuông cân tại A\(A\) nên b
= c\(b = c\)a = \sqrt{b^{2} + c^{2}} =
b\sqrt{2}\(a = \sqrt{b^{2} + c^{2}} = b\sqrt{2}\)

Xét tỉ số \dfrac{R}{r} =\dfrac{abc.p}{4S^{2}} = \dfrac{abc.\dfrac{a + b +c}{2}}{4.\dfrac{1}{4}.(b.c)^{2}}\(\dfrac{R}{r} =\dfrac{abc.p}{4S^{2}} = \dfrac{abc.\dfrac{a + b +c}{2}}{4.\dfrac{1}{4}.(b.c)^{2}}\)= \frac{a(a + 2b)}{2b^{2}} =\frac{2b^{2}\left( 1 + \sqrt{2} \right)}{2b^{2}} = 1 +\sqrt{2}\(= \frac{a(a + 2b)}{2b^{2}} =\frac{2b^{2}\left( 1 + \sqrt{2} \right)}{2b^{2}} = 1 +\sqrt{2}\).

C. Bài tập tự rèn luyện có đáp án chi tiết

Bài tập 1. Tam giác với ba cạnh là 3,4,5.\(3,4,5.\) Có bán kính đường tròn nội tiếp tam giác đó bằng bao nhiêu?

Bài tập 2. Tam giác ABC\(ABC\)AB = 5,\ AC = 8\(AB = 5,\ AC = 8\)\widehat{BAC} = 60^{0}\(\widehat{BAC} = 60^{0}\). Tính bán kính r\(r\) của đường tròn nội tiếp tam giác đã cho.

Bài tập 3. Tam giác ABC\(ABC\)a = 21,\ b = 17,\ c = 10\(a = 21,\ b = 17,\ c = 10\). Tính bán kính r\(r\) của đường tròn nội tiếp tam giác đã cho.

Bài tập 4. Tính bán kính r\(r\) của đường tròn nội tiếp tam giác đều cạnh a\(a\).

Toàn bộ nội dung đã sẵn sàng! Nhấn Tải về để tải đầy đủ tài liệu.

-------------------------------------

Hy vọng qua bài viết Tính bán kính đường tròn nội tiếp tam giác có đáp án, các em đã nắm vững công thức và cách áp dụng vào bài tập thực tế. Hãy luyện tập thường xuyên và tham khảo thêm nhiều bài tập Toán 10 có đáp án chi tiết khác để củng cố kiến thức, nâng cao kỹ năng giải toán và đạt điểm cao trong học tập.

Chọn file muốn tải về:
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
30 lượt tải tài liệu
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%

Có thể bạn quan tâm

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Chuyên đề Toán 10

Xem thêm
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm