Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Unit 2 lớp 9 A Closer Look 1

Tiếng Anh 9 Unit 2 A Closer Look 1

Nằm trong bộ đề Soạn tiếng Anh lớp 9 chương trình mới theo Unit năm 2020 - 2021, Tài liệu Soạn Unit 2 City Life A Closer Look 1 trang 18 - 19 SGK tiếng Anh 9 mới tập 1 dưới đây mới nhất do VnDoc.com sưu tầm và đăng tải. Soạn tiếng Anh 9 Unit 2 City Life A Closer Look 1 bao gồm toàn bộ file nghe, tapescript, đáp án gợi ý các phần bài tập 1 - 5 giúp các em ôn tập hiệu quả.

I. Mục tiêu bài học

1. Aims:

By the end of this lesson, students can

- use adjectives, and comparison of adjectives and adverbs correctly

- use common phrasal verbs correctly and appropriately

2. Objectives:

- Vocabulary: the lexical items related to the topic "city life”

- Grammar: comparison, phrasal verbs

II. Soạn giải tiếng Anh lớp 9 Unit 2 A Closer Look 1

Vocabulary

1. a. Put one of the adjectives in the box in each blank. Đặt các tính từ vào chỗ trống.

Đáp án

1. ancient/historic

2. warm

3. comfortable

4. helpful

5. fascinating

6. historic/ancient

7. local

8. delicious

Phương pháp giải

ancient (adj): cổ xưa

warm (adj): ấm áp

comfortable (adj): thoải mái

hepful (adj): giúp ích

fascinating (adj): hấp dẫn

historic (adj): mang tính lịch sử

local (n): địa phương

delicious (adj): ngon

Lời giải chi tiết

Dear Oggy,

We’re having a fabulous time here in Hoi An. You know, it’s a(n) (1) ancient/historic town 30 km/h from Da Nang. The weather is very (2) warm and sunny. Our hotel is small but (3) comfortable. The staff are friendly and (4) helpful.

We’ve seen most of the sights of the town. The street here is (5) fascinating. We’ve spent a lot of time wandering around and looking at the (6) historic/ancient temples, bridges, and houses. We’ve also bought a lot of (7) local souvenirs, crafts, and clothing. Well, the street food in Hoi An is (8) delicious and afforable. I wish you could be here with us!

(Oggy thân mến,

Chúng tôi đang có một thời gian tuyệt vời ở đây tại Hội An. Bạn biết đấy, đó là một thị trấn cổ / lịch sử cách Đà Nẵng 30 km. Thời tiết rất ấm và nhiều nắng. Khách sạn của chúng tôi nhỏ nhưng thoải mái. Nhân viên thân thiện và tốt bụng.

Chúng tôi đã xem hầu hết các cảnh quan của thị trấn. Cuộc sống đường phố ở đây hấp dẫn. Chúng tôi đã dành rất nhiều thời gian lang thang quanh và nhìn các đền thờ, lịch sử và lâu đài cổ kính, những cây cầu và nhà cửa. Chúng tôi cũng đã mua rất nhiều đồ lưu niệm, hàng thủ công và quần áo địa phương. Vâng, thực phẩm đường phố ở Hội An rất ngon và giá cả phải chăng. Tôi muốn bạn có thể đến đây với chúng tôi!
Dù sao, Hy vọng mọi thứ tốt đẹp sẽ đến với bạn.

Yêu thương,

Jack)

b. Now underline all the other adjectives in the letter. Bây giờ hãy gạch chân tất cả những tính từ còn lại trong bức thư.

Đáp án

Tính từ khác: fabulous, sunny, small, friendly, affordable, good

2. Which of the following adjectives describe city life? Put a tick. Những tính từ nào miêu tả cuộc sống thành phố? đánh dấu tick.

Stressful (căng thẳng) √

Exciting ( thú vị) √

Delicious (thơm ngon)

Historic (mang tính lịch sử) √

Busy (bận rộn) √

Forbidden (bị cấm) √

Exhausted (kiệt sức)

Modern (hiện đại) √

Frightening (kinh khủng) √

Rural (nông thôn)

Populous (đông dân cư) √

Polluted (ô nhiễm) √

Cosmopolitan (chủ nghĩa thế giới) √

Unemployed (thất nghiệp)

Annoying (làm phiền)

Pleased (vừa lòng)

Cheerful (vui lòng)

Easy-going (cởi mở)

Downtown (trung tâm thương mại) √

fashionable (hợp thời trang) √

3. Put a suitable adjective from 2 in each blank. Đặt một tính từ phù hợp từ bài 2 vào trong chỗ trống. 

Đáp án

1. She lives in one of the most_____ fashionable ____ parts of the city: there are lots of luxury shops there.

2. How____ annoying____ ! The roads are crowded and I'm stuck in a traffic jam.

3. You can't stop here. Parking is______ forbidden______ in this street.

4. This city is very____ cosmopolitan_____ , there are people here from all over the world.

5. The gallery downtown has regular exhibitions of ___ modern__ art.

6. Nhieu Loc canal in Ho Chi Minh City is much less ___ polluted__ than before.

Hướng dẫn dịch

1. Cô ấy sống ở một trong những khu vực thời trang nhất của thành phố: có rất nhiều cửa hàng sang trọng ở đó.

2. Thật khó chịu! Các con đường đông đúc và tôi bị kẹt trong làn đường tắc nghẽn giao thông.

3. Bạn không thể dừng ở đây. Đỗ xe là bị cấm trên phố này.

4. Thành phố này là rất quốc tế hóa, có những người từ khắp nơi trên thế giới ở đây .

5. Trung tâm mua sắm của khu triển lãm thường có các triển lãm nghệ thuật hiện đại.

6. Kênh Nhiêu Lộc ở thành phố Hồ Chí Minh ít ô nhiễm hơn trước.

Pronunciation 

4. Listen and repeat, paying attention to the difference in the underlined pronouns. Circle the pronouns that sound strong. Nghe và nhắc lại, chú ý tới những sự khác biệt trong những đại từ được gạch chân. Khoanh các đại từ được phát âm mạnh. 

Bài nghe

1. A: Can you come and give me a hand? (weak)

B: OK. Wait for me! (strong)

2. A: Did you come to the party last night? (weak)

B: Yes. But I didn't see you. (strong)

3. A: Look - it’s him! (strong)

B: Where? I can't see him. (weak)

4. A: They told us to go this way. (weak)

B: Well, they didn't tell us! (strong)

Hướng dẫn dịch

1. A: Bạn có thể đến và nắm tay tôi được không?

B: OK. Chờ tôi!

2. A: Bạn đã đến bữa tiệc tối qua phải không?

B: Vâng. Nhưng tôi không nhìn thấy bạn.

3. A: Nhìn kìa - đó là anh ấy!

B: Ở đâu? Tôi không thể nhìn thấy anh ấy.

4. Đáp: Họ bảo chúng tôi đi theo lối này.

B: Vâng, họ đã không nói với chúng tôi!

5a. Listen and mark the underlined words as W( weak) of S( strong). Nghe và đánh dấu xem những từ gạch chân phát âm nhẹ (W) hay mạnh (S) 

Bài nghe

Đáp án

1. A: ls he(__W_ ) there?

B: No. Everybody else is, but he's (_S__ ) gone home!

2. A: Do you know that woman?

B: Her (_S_ )? Er... No. I don't recognise her (___W__).

3. A: I'm afraid we (_W_ ) can't stay any longer.

B: What do you mean ‘we’ (__S_ )? I've (_W_ ) got plenty of time.

4. A: Look! Everybody's leaving.

B: What about us (_S_ )? Shall we (__W_ ) go, too?

Hướng dẫn dịch

1. A: Anh ấy ở đó phải không?

B: Không. Là những người khác, nhưng anh ấy đã về nhà!

2. A: Bạn có biết người phụ nữ đó không?

B: Cô ấy sao? Er ... Không, tôi không nhận ra cô ấy.

3. A: Tôi e rằng chúng tôi không thể ở lại được nữa.

B: Ý bạn 'chúng ta' là gì? Tôi đã dành nhiều nhiều thời gian.

4. A: Nhìn kìa! Mọi người đang rời đi.

B. Còn chúng ta thì sao? Chúng ta có nên cũng rời đi?

b. Work in pairs. Practise the exchanges above. Làm việc nhóm. Luyện tập những đoạn hội thoại trên.

Trên đây là Soạn tiếng Anh 9 Unit 2 City Life A Closer Look 1, hy vọng đây là tài liệu học tập hữu ích dành cho quý phụ huynh, thầy cô và các em học sinh.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
14
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Bài tập Tiếng Anh lớp 9

    Xem thêm