Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Tiếng Anh 9 Unit 7 Skills 2

Tài liệu Soạn tiếng Anh lớp 9 mới Unit 7 Recipes and Eating habits phần Skills 2 dưới đây nằm trong bộ đề Soạn tiếng Anh lớp 9 chương trình mới theo lesson do VnDoc.com sưu tầm và đăng tải. Phần Skills 2 sẽ giúp các em học sinh lớp 9 luyện tập hai kĩ năng là "Listening" (nghe) và "Writing" (viết) dựa vào từ vựng và cấu trúc ngữ pháp đã học theo chủ đề "Recipes and Eating habits" (Thực đơn và Thói quen ăn uống).

I. Mục tiêu bài học

1. Aims

By the end of this Unit, students will be able to:

- listen for detailed and specific information about teenagers’ eating habits

- write about the eating habits of a classmate

2. Objectives

- Vocabulary: relate to topic "Eating habits"

- Skills: listening, writing

II. Nội dung soạn Skills 2 Unit 7 Recipes and Eating habits

1. Work in pairs. One of you looks at Picture A, and the other looks at Picture B on page 17. Ask each other questions to find out the differences between your pictures.

(Làm việc theo cặp. Một bạn nhìn vào bức tranh A và bạn còn lại nhìn vào bức tranh B ở trang 17. Hỏi nhau những câu hỏi để tìm ra sự khác biệt giữa tranh của các bạn)

Gợi ý:

Picture APicture B

- A boy is eating chocolate.

- On the table there are junk foods such as crisps, a hamburger, soft drinks, and sweets.

- The boy looks fat.

- A girl is having rice.

- On the table we can see soup, fish, vegetables, and watermelon.

- The girl looks slim and fit.

Meaning: They show the contrast between healthy eating habit and unhealthy eating habit.

2. 4Teen Radio is asking two students about their eating habits. Listen to what they say and decide if the statements are true (T) or false (F). (4Teen Radio đang hỏi hai học sinh về thói quen ăn uống của họ. nghe họ nói và quyết định những câu sau đây là đúng hay sai)

Bài nghe:

Tiếng Anh 9 Unit 7: Skills 2

Đáp án:

1. T

2. F

3. T

4. F

5. T

6. F

1. Nicolas gets up too late to have a real breakfast.

Nicolas thức dậy quá muộn để ăn sáng đầy đủ. => Đúng

2. It’s difficult to buy his lunch at the school canteen. => he can easily get them.

Thật khó để mua bữa ăn trưa cho anh ấy ở căn tin của trường. => Sai

3. He’s considering changing his eating habits.

Anh ấy đang cân nhắc thay đổi thói quen ăn uống.=> Đúng

4. Both Maya and her brother have good eating habits. => Only Maya has good eating habit.

Cả Maya và anh của cô ấy đều có thói quen ăn uống rất tốt. => Sai

5. She thinks breakfast should include nutritious food.

Cô ấy nghĩ bữa ăn sáng nên gồm có những món ăn dinh dưỡng => Đúng

6. She cooks dinner for her family. => She and her mother cook dinner

Cô ấy nấu bữa ăn tối cho gia đình.=> Sai

Nội dung bài nghe:

Nicolas: I don't have a proper breakfast. I never have time because I always get up late. Normally, my mum buys a packet of biscuits and I have some on the school bus. At lunchtime, I'm always hungry, so I have a hamburger, a packet of crisps, and a cola. I can easily get them at the school canteen. For dinner, I like fried beef, noodles, and eggs, rent really eat vegetables because they aren't tasty. My mum says rating habits are unhealthy. I'm thinking about changing them. If I continue eating like this, I may become overweight.

Maya: My brother doesn't have healthy eating habits, but I do. For breakfast, I usually have a bowl of cereal, a glass of milk, and a banana. It's important to start a new day with a good breakfast, so I tend to have nutritious things. I don't buy lunch at school; instead, I prepare my lunch box with two slices of bread, a boiled egg, and salad. Sometimes, my mum makes sushi for my lunch. In the evening, my mum and I cook dinner. My favourite is steamed fish. Lean grilled chicken is also a dish I like for dinner.

Hướng dẫn dịch:

Nicolas: Tôi không có một bữa ăn sáng thích hợp. Tôi không bao giờ có thời gian vì tôi luôn thức dậy muộn. Thông thường, mẹ tôi mua một gói bánh quy và tôi mang một ít trên xe buýt. Vào giờ ăn trưa, tôi luôn đói bụng, vì vậy tôi ăn một chiếc bánh hamburger, một gói khoai rán giòn và cola. Tôi có thể dễ dàng ăn ở trường hoặc căng tin. Đối với bữa tối, tôi thích thịt bò chiên, mì và trứng, thuê thực sự ăn rau vì chúng không ngon. Mẹ tôi nói rằng thói quen như vậy được đánh giá là không lành mạnh. Tôi đang nghĩ về việc thay đổi chúng. Nếu tôi tiếp tục ăn như thế này, tôi có thể bị thừa cân.

Maya: Anh tôi không có thói quen ăn uống lành mạnh, nhưng tôi có thói quen lành mạnh. Vào bữa sáng, tôi thường có một bát ngũ cốc, một ly sữa và chuối. Điều quan trọng là bắt đầu một ngày mới với bữa sáng tốt, vì vậy tôi có xu hướng ăn những thứ bổ dưỡng. Tôi không mua bữa trưa ở trường; thay vào đó, tôi chuẩn bị hộp ăn trưa với hai lát bánh mì, trứng luộc và salad. Đôi khi, mẹ tôi làm sushi cho bữa trưa. Buổi tối, mẹ tôi và tôi nấu bữa tối. Món yêu thích của tôi là cá hấp. Gà nướng cũng là một món ăn mà tôi thích ăn trong bữa tối.

3 Listen again and complete the table. Use no more than three words for each blank (Nghe lại lần nữa và hoàn thành bảng. sử dụng không nhiều hơn 3 từ cho mỗi chõ trống)

Bài nghe:

Tiếng Anh 9 Unit 7: Skills 2

Đáp án:

1. Biscuits2. Hamburger3. Crisps4. fried beef5. vegetables
6. cereal7. a banana8. slices of bread9. boiled egg10. steamed fish

Lời giải chi tiết

Name

(Tên)

Breakfast

(Bữa sáng)

Lunch

(Bữa trưa)

Dinner

(Bữa tối)

Nicolas

some (1) biscuits

(một chút bánh quy)

buys at school canteen

(mua ở căng-tin nhà trường)

- a (2) hamburger

(bánh hă,m-bơ-gơ)

- a packet of (3) crisps

(1 gói khoai tây chiên)

- a cola

(1 lon nước ngọt)

- (4) fried beef

(thịt bò chiên/ rán)

- noodles (mì)

- eggs (trứng)

- few (5) vegetables

(một chút rau củ)

Maya

- a bowl of (6) cereal

(1 bát ngũ cốc)

- a glass of milk

(1 ly sữa)

- (7) a banana

(1 quả chuối)

brings lunch box

(mang theo hộp thức ăn trưa)

- (8) slices of bread two

(2 lát bánh mi)

- (9) boiled egg

(trứng luộc)

- salad

-sometimes sushi

(thỉnh thoảng là sushi)

favourite:

(món yêu thích)

- (10) steamed fish

(cá hấp)

- lean grilled chicken

(gà nướng xiên)

4. Work in pairs. Ask and answer questions about each other's eating habits. Take notes of your partner's answers in the table. (Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời câu hỏi về thói quen ăn uống của nhau. Ghi chú lại câu trả lời của bạn vào bảng)

Tiếng Anh 9 Unit 7: Skills 2

Hướng dẫn dịch:

1 - Bạn nghĩ bạn của bạn có thói quen ăn uống tốt cho sức khỏe không? Tại sao có/ Tại sao không?

2 - Có điều gì mà bạn ấy nên thay đổi nếu bạn ấy muốn khỏe mạnh hơn?

Gợi ý đáp án

Name

Breakfast

Lunch

Dinner

An

bread and milk

rice, pork, vegetables

rice, fish, vegetables

Bình

noodles

bread

rice, beef, pork

Linh

bread, egg, milk

noodles

rice, vegetables, fruit, pork

I think An and Linh have healthy eating habits because they eat diverse food and a lot of vegetables; but Binh’s diet is not really healthy because he eats too much meat and rarely vegetables, he should eat more fruit and vegetables.

(Tôi nghĩ An và Linh có thói quen ăn uống lành mạnh vì họ ăn đa dạng thực phẩm và nhiều rau; Nhưng chế độ ăn của Bình không thực sự lành mạnh vì anh ta ăn quá nhiều thịt và hiếm khi ăn rau, anh ta nên ăn nhiều trái cây và rau quả.)

5 a. Write about your partner's eating habits. Include information about his/her meals, your opinion about his/her eating habits and possible changes. (Viết về thói quen ăn uống của bạn bạn. Bao gồm thông tin về những bữa ăn của bạn ấy, ý kiến của bạn về thói quen ăn uống của bạn ấy và những thay đổi nếu có)

Gợi ý:

My friend, Do My Linh, does not have healthy eating habits. She sometimes skips breakfast. But when she has breakfast, she usually buys a hamburger and a can of coca from a café near our school. For lunch, her favourite is fried rice and deep-fried chicken. The good thing is that she prefers to have dinner with her parents at home. However, she likes eating a lot of rice and fatty pork for dinner. She rarely eats vegetables, but loves fruits.

I think Linh should change her diet. Firstly, if she wants to have more energy for the day, she shouldn't skip breakfast. Secondly, she must reduce the amount of fast food she eats. Also, eating more vegetables - would be good for her. She should also eat less rice for dinner. These changes will definitely keep her fit.

(Bạn của tôi, Đỗ Mỹ Linh, không có thói quen ăn uống lành mạnh. Cô ấy thường xuyên bỏ bữa sáng. Nhưng khi cô ấy ăn sáng, cô ấy thường mua ham-bơ-gơ và một lon cô-ca từ cửa hàng cafe gần trường của chúng tôi. Vào bữa trưa, món ăn yêu thích của cô ấy là cơm rang và gà rán. Điểm tốt là cô ấy thích ăn tối với bố mẹ tại nhà. Tuy nhiên, cô ấy thích ăn nhiều cơm và thịt lợn mỡ. Cô ấy hiếm khi ăn rau, nhưng đam mê hoa quả.

Tôi nghĩ Linh nên thay đổi chế độ ăn uống. Đầu tiên, nếu cô ấy muốn có nhiều năng lượng cho cả ngày, cô ấy không nên bỏ bữa sáng. Thứ hai, cô ấy phải giảm lượng thức ăn nhanh. Ăn nhiều rau cũng tốt cho cô ấy. Cô ấy cung nên ăn ít cơm vào bữa tối. Những thay đổi này chắc chắn sẽ khỏe mạnh hơn.)

* Xem thêm nhiều bài văn mẫu khác tại:

Write about your partner's eating habits

b. Exchange your work and give comments. (Trao đổi bài làm của bạn và cho nhận xét.)

Trên đây là Soạn Skills 2 trang 15 Unit 7 SGK tiếng Anh 9 mới.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
3
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Bài tập Tiếng Anh lớp 9

    Xem thêm